Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn. Ngân hàng Á Châu tăng mạnh nhất, tăng 221 VND/EUR giá mua và tăng 122 VND/EUR giá bán so với ngày hôm qua, lên mức 25.304 – 25.705 VND/EUR.
VPBank tăng 158 VND/EUR giá mua và tăng 157 VND/EUR giá bán, lên mức 25.125 – 25.976 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.310 – 25.730 VND/EUR.
Vietcombank tăng 65,88 VND/EUR giá mua và tăng 69,19 VND/EUR giá bán, lên mức 24.920,32 – 26.190,96 VND/EUR
Ngân hàng VIB tăng 63 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.235 – 25.879 VND/EUR.
Techcombank tăng 77 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.124 – 26.092 VND/EUR
BIDV tăng 50 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.342 - 26.182 VND/EUR
Ngân hàng Sacombank tăng 40 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.370 – 25.785 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank tăng 2 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.308 – 26.143 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.920,32 – 25.370 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.705 – 26.190,96 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.370 VND/EUR, ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 25.705 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.650 – 25.800 VND/EUR, giá bán tăng 50 đồng trong khi giá mua giữ nguyên so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 8/4/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
24.920,32 (+65,88)
|
25.172,04 (+66,55)
|
26.190,96 (+69,19)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.304 (+221)
|
25.367 (+221)
|
25.705 (+122)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.310 (+70)
|
25.390 (+70)
|
25.730 (+70)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.124 (+77)
|
25.390 (+56)
|
26.092 (+56)
|
VPBank (VPBank)
|
25.125 (+158)
|
25.299 (+159)
|
25.976 (+157)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.235 (+63)
|
25.336 (+63)
|
25.879 (+63)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.370 (+40)
|
25.470 (+40)
|
25.785 (+40)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.308 (+2)
|
25.333 (+2)
|
26.143 (+2)
|
BIDV (BIDV)
|
25.342 (+50)
|
25.410 (+50)
|
26.182 (+51)
|
Nguồn:VITIC