menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 8/4/2020 tăng trở lại toàn hệ thống ngân hàng

10:41 08/04/2020

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND tăng trở lại tại trên toàn hệ thống ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn. Ngân hàng Á Châu tăng mạnh nhất, tăng 221 VND/EUR giá mua và tăng 122 VND/EUR giá bán so với ngày hôm qua, lên mức 25.304 – 25.705 VND/EUR.
VPBank tăng 158 VND/EUR giá mua và tăng 157 VND/EUR giá bán, lên mức 25.125 – 25.976 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.310 – 25.730 VND/EUR.
Vietcombank tăng 65,88 VND/EUR giá mua và tăng 69,19 VND/EUR giá bán, lên mức 24.920,32 – 26.190,96 VND/EUR
Ngân hàng VIB tăng 63 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.235 – 25.879 VND/EUR.
Techcombank tăng 77 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.124 – 26.092 VND/EUR
BIDV tăng 50 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.342 - 26.182 VND/EUR
Ngân hàng Sacombank tăng 40 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.370 – 25.785 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank tăng 2 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.308 – 26.143 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.920,32 – 25.370 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.705 – 26.190,96 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.370 VND/EUR, ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 25.705 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.650 – 25.800 VND/EUR, giá bán tăng 50 đồng trong khi giá mua giữ nguyên so với hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 8/4/2020

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

24.920,32 (+65,88)

25.172,04 (+66,55)

26.190,96 (+69,19)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.304 (+221)

25.367 (+221)

25.705 (+122)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.310 (+70)

25.390 (+70)

25.730 (+70)

Techcombank (Techcombank)

25.124 (+77)

25.390 (+56)

26.092 (+56)

VPBank (VPBank)

25.125 (+158)

25.299 (+159)

25.976 (+157)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.235 (+63)

25.336 (+63)

25.879 (+63)

Sacombank (Sacombank)

25.370 (+40)

25.470 (+40)

25.785 (+40)

Vietinbank (Vietinbank)

25.308 (+2)

25.333 (+2)

26.143 (+2)

BIDV (BIDV)

25.342 (+50)

25.410 (+50)

26.182 (+51)

 

Nguồn:VITIC