menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 25/10: Gạo nguyên liệu giảm

11:51 25/10/2021

 
Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay (25/10) giảm trở lại.
Giá gạo IR NL 504 giảm xuống 8.350 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.300 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá một số loại lúa tăng 100 đồng/kg: Lúa IR50404 tăng 100 đồng/kg lên 5.000-5.200 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 5.300-5.500 đồng/kg; lúa OM 18 5.700 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định: Lúa OM 380 5.300-5.400 đồng/kg; lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen 20.000; gạo thơm thái hạt dài 17.000-18.000 đồng/kg; gạo Hương lài 18.000 đồng/kg; gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho thấy tại Sóc Trăng, giá các loại lúa khô vẫn ổn định như OM4900 là 7.500 đồng/kg, OM6976 là 6.500 đồng/kg, ST24 là 8.050 đồng/kg, Đài thơm 8 là 7.300 đồng/kg.
Tại Hậu Giang, giá một số loại lúa vẫn giữ ổn định so với tuần trước như OM5451 đạt 6.500 đồng/kg, IR50404 5.800 đồng/kg, riêng Đài thơm 8 tăng 300 đồng/kg lên 7.000 đồng/kg.
Giá gạo 5% tấm của Ấn Độ, nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, đứng ở mức 362-365 USD/tấn trong phiên cuối tuần này. Đây là mức giá cao nhất của gạo 5% của Ấn Độ kể từ cuối tháng 7/2021, tăng từ mức 360-363 USD/tấn của tuần trước.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống còn 385-390 USD/tấn, từ mức 385-420 USD/tấn của tuần trước, do biến động tỷ giá hối đoái trong khi nhu cầu ở mức vừa phải.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Việt Nam không đổi so với tuần trước đó, đứng ở mức từ 430-435 USD/tấn. Hoạt động xuất khẩu gạo tại Việt Nam đang được đẩy nhanh sau khi hầu hết các hạn chế về di chuyển liên quan đến đại dịch COVID-19 đã được dỡ bỏ.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 25-10-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 22-10

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000 - 7.100

 

+100

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.000 - 5.200

+100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.900

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 - 5.500

+100

- Lúa OM 380

kg

5.300 - 5.400

 

- Lúa OM 18

Kg

5.700

+100

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

Nguồn:VITIC