Gạo:
Khả năng giá gạo tại cuộc đấu thầu của Philippine đầu tháng 5 sẽ lên đến 1.500 USD/tấn.
Philippine sẽ tăng khối lượng gạo đấu thầu mua ngày 5/5 lên 675.000 tấn.
Xuất khẩu gạo Pakistan có thể tăng gấp 3 lên 4 tỷ USD nếu không có hạn chế nào.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
1.000 |
USD/T |
|
5% |
” |
980 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
1.000 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
1.000 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê giảm xuống mức thấp nhất của 3 tuần do bán kiếm lời khi USD tăng giá.
Xuất khẩu cà phê Braxin từ 1-23/4 đạt 1,395 triệu bao loaiị 60kg, so với 1,429 triệu bao cùng kỳ tháng 3.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 0708 |
Tại NewYork |
131,60
|
-4,75 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 07/08 |
Tại London |
2.284 |
-10 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 0708 |
Tại Tokyo |
20040 |
0 |
Yên/69kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 0708 |
Tại Tokyo
|
23290 |
-200 |
Yên/100kg |
Đường:
Giá đường giảm xuống mức thấp nhất của 2 tuần rưỡi do lượng bán ra mạnh khi USD tăng giá.
Bang trồng mía lớn nhất Braxin, Sao Paulo, sẽ sản xuất 337,1 triệu tấn đường trong vụ này, tăng 2,9% so với năm ngoái.
Thái Lan đã ép 72,7 triệu tấn mía từ đầu năm tới ngày 23/4, vượt mục tiêu đề ra.
Đường số 11 |
Giao tháng 7/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
12,29 |
-0,46 |
Đường trắng |
Giao tháng 12/08 |
Tại London |
USD/T |
361,80 |
-7,90 |
Cao su:
Giá cao su giảm do giá dầu giảm và sự không chắc chắn về nhu cầu của Trung Quốc.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
2,85 |
-0,01 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
2,74 |
0 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 7/08 |
USD/lb |
1,23 |
-0,01 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 9/08 |
Yên/kg |
285,6 |
-1,4 |
Dầu mỏ:
Giá dầu giảm trên 2 USD/thùng do USD tăng lên khỏi mức thấp kỷ lục so với Euro.
Theo Oil Movements: OPEC (trừ Anglola và Ecuado) sẽ tăng 180.000 thùng/ngày trong 4 tuần kết thúc vào 10/5 do nhu cầu mạnh từ châu Á, nhất là Trung Quốc.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 06/08 |
116,06 |
-2,24 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 06/08 |
114,34 |
-2,12 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Vàng giảm giá mạnh.
Luân Đôn: Mua vào: 910,00 Bán ra: 901,11
Hongkong: Mua vào: 886,50 Bán ra: 887,50
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
1.0142 |
0.0000 |
USD/JPY |
104.2650 |
0.0150 |
USD-HKD |
7.7915 |
0.0021 |
AUD-USD |
0.9412 |
0.0015 |
USD-SGD |
1.3588 |
0.0007 |
USD-INR |
40.1550 |
0.0000 |
USD-THB |
31.6550 |
0.0550 |
EUR/USD |
1.5694 |
0.0012 |
GBP-USD |
1.9736 |
-0.0004 |
USD-CNY |
7.0000 |
0.0125 |
USD-CHF |
1.0346 |
-0.0009 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
12,848.95 |
85.73 |
S&P 500 |
1,388.82 |
8.89 |
NASDAQ |
2,428.92 |
23.71 |
FTSE 100 |
6,050.70 |
-32.90 |
NIKKEL225 |
13,811.90 |
271.03 |
HANG SENG |
25,755.25 |
74.47 |
Nguồn:Vinanet