menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa thế giới sáng 12/12: Khí gas tăng, dầu Mỹ giảm

07:28 12/12/2013

Giá khí gas kỳ hạn tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục 7 tháng trong phiên giao dịch 11/12 vừa qua (kết thúc vào rạng sáng 12/12 giờ VN) sau khi dự báo thời tiết lạnh sẽ gia tăng khiến nhu cầu sưởi ấm ở Mỹ cũng tăng theo, trong khi dầu thô Mỹ giảm bởi báo cáo cho thấy tồn trữ xăng tăng.

(VINANET) – Giá khí gas kỳ hạn tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục 7 tháng trong phiên giao dịch 11/12 vừa qua (kết thúc vào rạng sáng 12/12 giờ VN) sau khi dự báo thời tiết lạnh sẽ gia tăng khiến nhu cầu sưởi ấm ở Mỹ cũng tăng theo, trong khi dầu thô Mỹ giảm bởi báo cáo cho thấy tồn trữ xăng tăng.

Đồng tăng giá phiên thứ 4 liên tiếp tại London, đạt mức cao nhất 1 tháng cùng với kẽm.

Sông vàng giảm giá sau 3 phiên tăng bởi những bàn luận căng thẳng về ngân sách Mỹ khiến các nhà đầu tư lo ngại Cục Dự trữ Liên bang sẽ sớm rút lại chương trình kích thích kinh tế.

Chỉ số 19 hàng hóa nguyên liệu chỉ tăng được 0,1% trong phiên vừa qua, sau khi dầu thô giảm giá, với 12 mặt hàng tăng.

Dầu thô Mỹ giảm 1% xuống 97,44 USD/thùng tại New York sau số liệu của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ cho thấy dự trữ xăng trong tuần kết thúc vào ngày 8/12 lên tới 6,7 triệu t hùng, cao nhất kể từ tháng 1.

Dầu thô Brent tại Châu Âu tăng 0,3% lên 109,70 USD/thùng.

Khí gas tăng 2,3% do dự báo thời tiết ở Mỹ tiếp tục lạnh giá. Hợp đồng kỳ hạn tháng tới kết thúc ở mức giá 4,337 USD/mBtu, đã tăng tổng cộng hơn 9% trong tháng này.

Đồng tại London tăng gần 1% lên 7.220 USD/tấn, mức cao nhất kể từ 4/11. Trong tuần qua, thị trường này đã tăng gần 4%.

Vàng kỳ hạn giao tháng 2 giảm 3,90 USD xuống 1.257,20 USD tại New York, với khối lượng giao dịch thấp hơn khoảng 30% so với mức trung bình của 30 ngày.

Trên thị trường nông sản, cà phê robusta giảm gần 3% tại New York, từ mức cao kỷ lục 3 tháng rưỡi phiên trước đó.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/-(%)

So với đầu năm (%)

Dầu thô WTI

USD/thùng
 97,37
-1,14
-1,2%
6,0%

Dầu thô Brent

 USD/thùng
 109,79
 0,41
 0,4%
 -1,2%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon
 4,337
0,100
 2,4%
 29,4%

Vàng giao ngay

 USD/ounce
 1257,20
-3,90
-0,3%
-25,0%
Vàng kỳ hạn
 USD/ounce
 1249,80
-1,55
-0,1%
-25,4%
Đồng Mỹ
US cent/lb
3,30
 0,03
 0,9%
 -9,8%
Đồng LME
USD/tấn
7220,00
61,00
 0,9%
 -9,0%
Dollar
 
79,887
 -0,079
-0,1%
4,1%
 CRB
          
281,016
0,249
 0,1%
 -4,7%
Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 431,25
 3,75
 0,9%
-38,2%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1344,00
 5,75
 0,4%
 -5,3%
Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

 630,25
 0,75
 0,1%
-19,0%

Cà phê arabica

 US cent/lb

109,70
-0,55
-0,5%
-23,7%
Cacao Mỹ
USD/tấn
 2755,00
 -18,00
-0,6%
 23,2%
Đường thô
US cent/lb
 16,51
-0,11
-0,7%
-15,4%
Bạc Mỹ
 USD/ounce
20,356
 20,153
 1,6%
-32,7%
Bạch kim Mỹ
USD/ounce
 1385,20
-3,50
 0,0%
-10,0%

Palladium Mỹ

USD/ounce
738,55
 0,10
 0,0%
5,0%
(T.H – Reuters)