-
Ngô, lúa mì giảm xuống mức thấp nhất 3 tháng
-
Các thị trường dầu giảm giá, USD mạnh lên
-
Khí gas tăng giá
(VINANET) – Các thị trường hàng hóa đồng loạt giảm giá lúc đóng cửa phiên giao dịch 18-4 (kết thúc vào rạng sáng 19-4 giờ VN), đảo ngược xu hướng tăng của phiên trước đó, do gia tăng lo ngại về khu vực đồng euro khiến các nhà đầu tư co hầu bao lại.
Thị trường chứng khoán Mỹ giảm giá cũng ảnh hưởng tới hầu hết các thị trường hàng hóa, bởi các chỉ số chứng khoán lớn đều giảm. Riêng khí gas lội ngược dòng tăng giá, tăng hơn 1,5% sau khi giảm mạnh phiên trước đó.
Các nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn khi mua trái phiếu Đức. Đức đã bán đấu giá 4,2 tỷ euro (5,5 tỷ USD) trái phiếu kỳ hạn 2 năm có lợi suất thấp kỷ lục, gây lo ngại khủng hoảng nợ eurozone còn nhiều khó khăn trong tiến trình giải quyết, khiến nhu cầu những tài sản có độ rủi ro thấp lại gia tăng mạnh mẽ, mặc dù lợi suất thấp.
Chỉ số Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm gần 1% trong phiên vừa qua.
Đồng USD tăng giá so với euro càng gây áp lực giảm giá đối với những hàng hóa tính theo USD.
Giá dầu thô Mỹ giảm còn 102,55 USD sau khi tăng phiên trước đó.
Dầu Brent giảm về 117,21 USD/thùng, tức là giảm 1,32%.
Khí gas Mỹ sau khi giảm mạnh phiên trước đó đã tăng trở lại trong phiên vừa qua, tăng 1,69 USD lên 1,984 USD.
Trên thị trường ngũ cốc, lúa mì và ngô đều giảm giá xuống mức thấp nhất 3 tháng.
Đường thô kết thúc phiên giao dịch thấp nhất gần 1 năm và hầu hết các thị trường hàng hóa nhẹ cũng giảm giá.
Cà phê arabica quanh quẩn ở mức thấp nhất 18 tháng, là 1,75 USD/lb, trong khi cà phê robusta tăng 15 USD lên 2.029 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so với đầu năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,71
|
-1,49
|
-1,4%
|
3,9%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
117,26
|
-1,52
|
-1,3%
|
9,2%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
1,978
|
0,027
|
1,4%
|
-33,8%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1646,40
|
-9,00
|
-0,5%
|
5,1%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1640,30
|
-8,68
|
-0,5%
|
4,9%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
363,40
|
-1,30
|
-0,4%
|
5,8%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
8042,00
|
-8,00
|
-0,1%
|
5,8%
|
Dollar
|
|
79,568
|
0,092
|
0,1%
|
-0,8%
|
CRB
|
|
300,080
|
-1,960
|
-0,7%
|
-1,7%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
607,00
|
-9,75
|
-1,6%
|
-6,1%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1409,50
|
-16,25
|
-1,1%
|
17,6%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
613,25
|
-2,25
|
-0,4%
|
-6,1%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
172,55
|
-0,50
|
-0,3%
|
-24,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2287,00
|
-32,00
|
-1,4%
|
8,4%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
22,66
|
-0,36
|
-1,6%
|
-2,5%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
31,495
|
-0,189
|
-0,6%
|
12,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1577,00
|
-7,70
|
-0,5%
|
12,2%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
659,25
|
-2,70
|
-0,4%
|
0,5%
|
(T.H – Reuters)