-
Các thị trường dự báo ECB sẽ công bố chương trình mua trái phiếu trong hôm nay
-
Dầu thô Brent giảm trong khi dầu Mỹ tăng
-
Hầu hết các thị trường nông sản giảm giá, trong khi cacao tăng.
(VINANET) – Giá đồng kỳ hạn tăng lên mức cao nhất 7 tuần trong phiên giao dịch vừa qua, 5-9 (kết thúc vào rạng sáng 6-9 giờ VN), trong khi vàng – tuần này đạt mức cao nhất 6 tháng – giảm trở lại trước cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) sẽ diễn ra trong ngày hôm nay, với dự đoán sẽ công bố chương trình hành động nhằm giảm bớt những căng thẳng trong cuộc khủng hoảng nợ của khu vực.
Dầu dao động trước cuộc họp, trong khi ngũ cốc Mỹ giảm giá, với đậu tương giảm trở lại sau khi cao kỷ lục gần 18 USD/bushel phiên trước đó. Cacao kỳ hạn tiếp tục tăng thêm 4% lên mức cao nhất 10 tháng.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm 0,17% xuống 308,28, tiếp tục đà giảm của phiên trước, sau khi đạt kỷ lục cao 5 tháng là 310,59 phiên đầu tuần.
Đồng kỳ hạn tháng 12 giá tăng 6 US cent hay 1,7% lên 3,5290 USD/lb, vượt mức trung bình của 100 ngày lần đầu tiên kể từ đầu tháng 5, và trong ngày có lúc đạt mức cao nhất kể từ 20-7 là 3,5340 USD.
Tại London, giá đồng kỳ hạn 3 tháng giá tăng 105 USD lên 7.740 USD/tấn.
Các chương trình kích thích hoặc nới lỏng tiền tệ nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế sẽ đẩy tăng nhu cầu kim loại công nghiệp – đã giảm cùng với hoạt động công nghiệp ở hầu hết các khu vực.
Giá vàng giảm sau khi đạt kỷ lục cao 6 tháng, sát mức 1.700 USD/ounce, trong khi các nhà đầu tư đứng ngoài chờ đợi xu hướng rõ rệt sau khi ECB họp.
Vàng giao ngay giá giảm 0,1% xuống 1.692,80 USD/ounce, trong khi kỳ hạn tháng 12 giảm 0,11% xuống 1.695 USD.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so với đầu năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
95,94
|
0,64
|
0,7%
|
-2,9%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
113,65
|
-0,53
|
-0,5%
|
5,8%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
2,795
|
-0,059
|
-2,1%
|
-6,5%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1694,00
|
-2,00
|
-0,1%
|
8,1%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1692,50
|
-1,70
|
-0,1%
|
8,2%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
353,20
|
6,35
|
1,8%
|
2,8%
|
Dollar
|
|
81,235
|
-0,077
|
-0,1%
|
1,3%
|
CRB
|
|
308,280
|
-0,530
|
-0,2%
|
1,0%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
794,75
|
-13,00
|
-1,6%
|
22,9%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1746,25
|
-20,00
|
-1,1%
|
45,7%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
880,50
|
-19,00
|
-2,1%
|
34,9%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
160,60
|
-4,70
|
-2,8%
|
-29,6%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2654,00
|
103,00
|
4,0%
|
25,8%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
19,01
|
-0,33
|
-1,7%
|
-18,2%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
32,272
|
-0,076
|
-0,2%
|
15,6%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1574,60
|
8,10
|
0,5%
|
12,1%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
646,15
|
5,90
|
0,9%
|
-1,5%
|
(T.H – Reuters)