(VINANET) – Giá hàng hóa tuần qua lao dốc mạnh, bởi bi quan về triển vọng giải quyết nợ khu vực đồng euro.
Những thông tin tích cực từ nền kinh tế Mỹ không thể át đi những lo ngại này.
Hàng hóa thế giới có tuần tụt dốc giảm giá mạnh nhất hai tháng, với chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm gần 4%, do giá kim loại và dầu thô giảm mạnh suốt 3 phiên đầu tuần.
Chỉ còn 2 tuần nữa là kết thúc năm, và các thương gia dự báo thị trường sẽ tiếp tục lình xình trong bối cảnh giao dịch vắng vẻ như hiện nay.
Các số liệu phát đi từ Mỹ cho thấy áp lực lạm phát đang giảm, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống thấp nhất 3,5 năm, và các nhà máy New York đã tăng tốc sản xuất trong tháng này.
Trái lại, tình hình ở châu Âu tiếp tục xấu đi, tuần qua giảm mạnh nhất 3 tháng so với đồng bạc xanh, trong nỗi lo các quốc gia khu vực đồng euro bị đánh tụt hạng tín nhiệm.
Tuần qua, giá vàng chỉ tăng duy nhất 1 phiên cuối tuần, trong khi giảm suốt những phiên đầu tuần. Tính chung trong tuần, giá vàng giảm gàn 7%, nhiều nhất kể từ đầu tháng 10.
Đồng cũng mất giá 6% trong tuần qua mặc dù tăng phiên cuối tuần.
Freeport McMoRan Copper & Gold Inc kỳ vọng sẽ sản xuất tối đa công suất tại mỏ Indonesia khi hoạt động trở lại vào đầu năm 2012 sau khi đạt được thỏa thuận lương hôm thứ 4 vì thế đã chấm dứt cuộc đình công kéo dài 3 tháng mà đã làm tê liệt sản lượng tại quặng đồng lớn thứ 2 trên thế giới.
Dầu thô Mỹ giảm giá 6% trong tuần qua, cũng mạnh nhất trong vòng hơn 2 tháng.
Triển vọng giá hàng hóa tuần này tiếp tục ảm đạm. Lượng giao dịch cũng thưa thớt vì các thương gia bắt đầu nghỉ Noel và Năm mới.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 17/12
|
Giá 10/12
|
+/-(so với đầu năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
93,95
|
98,94
|
2,8%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
103,74
|
108,20
|
9,5%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,127
|
3,481
|
-29,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1595,60
|
1711,90
|
12,3%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1594,29
|
1711,24
|
12,4%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
332,40
|
350,65
|
-25,3%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7345,15
|
7730,00
|
-23,5%
|
Dollar
|
|
80,208
|
78,848
|
1,5%
|
CRB
|
|
295,000
|
308,700
|
-11,4%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
583,00
|
586,25
|
-7,3%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1130,00
|
1136,25
|
-18,9%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
583,75
|
582,00
|
-26,5%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
210,95
|
225,40
|
-12,3%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2101,00
|
2133,00
|
-30,8%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
23,08
|
24,05
|
-28,1%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
29,615
|
31,730
|
-4,3%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1417,30
|
1498,40
|
-20,3%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
623,65
|
668,55
|
-22,4%
|
(T.H – Reuters)