Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 12/2008 đạt 43.295.163 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong năm 2008 lên 407.037.459 USD, tăng 33,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 12/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
|
319.856 |
Ấn Độ |
53.296 |
1.210.603 |
Anh |
193.540 |
3.546.985 |
Ả rập Xê út |
|
249.066 |
Ba Lan |
54.395 |
675.227 |
Bỉ |
168.388 |
1.908.507 |
Bồ Đào Nha |
|
278.769 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
35.644 |
1.036.688 |
Campuchia |
595.618 |
2.491.375 |
Canada |
501.886 |
5.335.729 |
Đài Loan |
2.216.703 |
31.000.521 |
Đan Mạch |
|
264.895 |
CHLB Đức |
698.840 |
6.435.003 |
Extônia |
195.262 |
1.192.474 |
Hà Lan |
897.803 |
12.706.548 |
Hàn Quốc |
459.581 |
10.612.984 |
Hồng Kông |
477.050 |
10.211.740 |
Hungary |
65.704 |
543.682 |
Hy Lạp |
30.000 |
253.963 |
Indonesia |
103.119 |
12.151.560 |
Italia |
329.395 |
3.619.253 |
Látvia |
43.775 |
297.823 |
Lítva |
166.406 |
333.648 |
Malaysia |
471.965 |
5.504.911 |
Mỹ |
1.048.945 |
19.447.108 |
Na Uy |
32.009 |
466.499 |
Niu zi lân |
|
276.002 |
Liên Bang Nga |
5.023.600 |
38.797.987 |
Nhật Bản |
2.740.960 |
30.787.022 |
Ôxtrâylia |
446.156 |
4.036.179 |
Pháp |
457.926 |
5.752.972 |
Philippines |
34.266 |
416.882 |
CH Séc |
477.904 |
2.658.629 |
Singapore |
1.347.468 |
12.423.990 |
Tây Ban Nha |
47.268 |
512.221 |
Thái Lan |
1.122.738 |
10.463.029 |
Thuỵ Điển |
60.597 |
854.355 |
Thuỵ Sĩ |
278.374 |
1.144.542 |
Trung Quốc |
6.992.587 |
48.941.219 |
Ucraina |
611.215 |
2.916.971 |
Tổng |
43.295.163 |
407.037.459 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet