Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 8/2008 đạt 40.395.794 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 8 tháng đầu năm 2008 lên 252.202.855 USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 47,2% so với tháng 7/2008.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
33.930 |
280.477 |
Ấn Độ |
101.475 |
905.831 |
Anh |
232.762 |
2.582.271 |
Ả rập Xê út |
|
212.685 |
Ba Lan |
36.695 |
490.091 |
Bỉ |
128.559 |
1.441.198 |
Bồ Đào Nha |
56.000 |
255.734 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
93.214 |
821.240 |
Campuchia |
112.168 |
1.306.342 |
Canada |
373.862 |
3.099.385 |
Đài Loan |
3.302.344 |
20.682.183 |
Đan Mạch |
|
264.895 |
CHLB Đức |
872.268 |
4.557.423 |
Extônia |
|
958.468 |
Hà Lan |
909.991 |
9.425.615 |
Hàn Quốc |
1.355.638 |
8.924.697 |
Hồng Kông |
1.304.761 |
7.848.254 |
Hungary |
|
385.663 |
Indonesia |
276.492 |
11.554.055 |
Italia |
123.864 |
1.732.503 |
Látvia |
25.528 |
242.407 |
Malaysia |
446.710 |
3.985.987 |
Mỹ |
1.332.135 |
12.637.818 |
Na uy |
32.934 |
333.010 |
Liên Bang Nga |
2.650.526 |
28.145.881 |
Nhật Bản |
2.747.746 |
20.403.384 |
Ôxtrâylia |
437.310 |
2.313.560 |
Pháp |
539.904 |
3.846.997 |
Philippine |
36.840 |
201.938 |
CH Séc |
218.571 |
1.883.742 |
Singapore |
1.079.211 |
7.717.665 |
Tây Ban Nha |
44.605 |
332.109 |
Thái Lan |
501.384 |
5.614.030 |
Thuỵ Điển |
56.913 |
579.988 |
Thuỵ Sĩ |
66.975 |
601.250 |
Trung Quốc |
5.043.011 |
28.115.371 |
Ucraina |
272.089 |
1.593.854 |
Tổng |
40.395.794 |
252.202.855 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet