Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo (nhựa) 4 tháng đầu năm 2010 đạt 297,9 triệu USD, tăng 25,16% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 29,8% kế hoạch năm 2010. Riêng tháng 4/2010 đạt 82,7 triệu USD, giảm 7,45% so với tháng 3/2010.
Nhật Bản vẫn là thị trường chủ đạo xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam, riêng tháng 4/2010 xuất khẩu sang Nhật đạt 21 triệu USD, chiếm 25,4% tổng kim ngạch; cộng chung cả 4 tháng đạt 74 triệu USD, chiếm 24,84%. Tiếp theo là một số thị trường cũng đạt kim ngạch cao trong tháng 4/2010 là: Hoa Kỳ 9,2 triệu USD, Đức 5,5 triệu USD, Hà Lan 5,2 triệu USD, Anh 4,7 triệu USD, Campuchia 4 triệu USD, Indonesia 3,6 triệu USD, Philippines 2,3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang các thị trường trong tháng 4/2010 đa số đều giảm so với tháng 3/2010; trong đó điển hình có một số thị trường sụt giảm mạnh là: Nauy (-46,87%); Đan Mạch (-42,55%); Pháp (-37%); Malaysia (-36,09%); Tây Ban Nha (-34,66%). Tuy nhiên, cũng có một vài thị trường tăng trưởng mạnh về kim ngạch so với tháng 3/2010, dẫn đầu về mức tăng trưởng là thị trường Nga măc dù chỉ đạt 0,5 triệu USD, nhưng tăng 111,18%, tiếp đến thị trường Hungari tăng 84,57%; Thuỵ Sĩ (+42,9%); Italia (+30,2%).
Tính chung cả 4 tháng, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường hầu hết đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó đáng chú ý nhất là thị trường Hungari, tuy chỉ đạt 0,51 triệu USD, nhưng tăng trưởng rất mạnh tới 2.045,25% so với cùng kỳ; ngoài ra, còn một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 100% trở lên như: Indonesia (+360,83%); Thổ Nhĩ Kỳ (+228,71%); Thái Lan (+147,22%); Hồng Kông (+143,9%); Singapore (+143,45%); Ấn Độ (+141,09%); Ucraina (+100%). Ngược lại, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, đó là: Hoa Kỳ (-35,68%); Trung Quốc (-12,88%); Nauy (-12,59%).
Thị trường xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 4 |
4 tháng 2010 |
% tăng, giảm KN T4/2010 so T3/2010 |
% tăng, giảm 4T/2010 so 4T/2009 |
Tổng cộng |
82.722.988 |
297.890.131 |
-7,45 |
+25,16 |
Nhật Bản |
20.972.556 |
73.986.583 |
-3,83 |
+35,96 |
Hoa Kỳ |
9.239.181 |
30.100.829 |
+7,62 |
-35,68 |
Đức |
5.509.134 |
20.473.350 |
-8,21 |
+29,61 |
Hà Lan |
5.160.014 |
17.561.162 |
+6,42 |
+7,01 |
Anh |
4.673.174 |
14.906.188 |
+21,71 |
+48,15 |
Campuchia |
3.955.164 |
15.963.204 |
-20,88 |
+24,25 |
Indonesia |
3.562.534 |
12.248.199 |
-19,21 |
+360,83 |
Philippines |
2.322.018 |
9.039.919 |
-25,97 |
+97,18 |
Đài Loan |
1.891.223 |
5.885.480 |
+21,76 |
+47,28 |
Malaysia |
1.867.230 |
9.077.385 |
-36,09 |
+61,67 |
Italia |
1.807.010 |
6.270.888 |
+30,20 |
+44,58 |
Pháp |
1.620.208 |
7.523.911 |
-37,00 |
+23,24 |
Singapore |
1.604.323 |
5.404.028 |
+2,60 |
+143,45 |
Thái Lan |
1.525.593 |
5.752.720 |
-28,50 |
+147,22 |
Australia |
1.374.530 |
4.932.313 |
+5,79 |
+19,26 |
Trung Quốc |
1.283.199 |
4.786.547 |
-6,79 |
-12,88 |
Bỉ |
1.263.322 |
4.380.150 |
-1,30 |
+60,42 |
Hàn Quốc |
1.104.297 |
3.351.659 |
-3,89 |
+4,13 |
Hồng Kông |
860.978 |
3.340.764 |
-29,58 |
+143,90 |
Tây Ban Nha |
803.036 |
3.650.021 |
-34,66 |
+29,89 |
Thuỵ Điển |
769.481 |
3.161.334 |
-11,17 |
+34,40 |
Canada |
693.816 |
2.712.766 |
-12,29 |
+7,55 |
Ba Lan |
571.178 |
1.886.554 |
+21,98 |
+50,63 |
Nga |
534.132 |
1.458.949 |
+111,18 |
+23,83 |
Thuỵ Sĩ |
446.673 |
1.401.101 |
+42,90 |
+10,29 |
Ấn Độ |
411.065 |
1.452.207 |
+21,81 |
+141,09 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
355.516 |
1.347.091 |
-8,94 |
+228,71 |
Phần Lan |
321.033 |
1.192.093 |
+24,21 |
+28,14 |
Đan Mạch |
242.438 |
1.462.680 |
-42,55 |
+22,46 |
Ucraina |
220.789 |
657.296 |
-2,66 |
+100,04 |
Mexico |
107.137 |
459.855 |
-4,76 |
39,54 |
Hungari |
94.634 |
514.602 |
+84,57 |
+2.045,25 |
Nauy |
69.512 |
647.344 |
-46,87 |
-12,59 |
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet