menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường Mỹ năm 2015: Không nhiều cơ hội cho mực và bạch tuộc VN

14:14 06/02/2015
Năm 2014, DN thủy sản Mỹ tăng mạnh NK tôm, cá (HS 0304; 0302). Nhuyễn thể (HS 0307) đứng thứ 4 trong cơ cấu NK thủy sản của nước này. Tuy nhiên, trong năm nay, DN Trung Quốc vẫn tiếp tục chiếm phần lớn thị phần tại thị trường mực, bạch tuộc Mỹ và dự báo sẽ tiếp tục tăng cường, tập trung tại thị trường này trong năm 2015.
Năm 2014, DN thủy sản Mỹ tăng mạnh NK tôm, cá (HS 0304; 0302). Nhuyễn thể (HS 0307) đứng thứ 4 trong cơ cấu NK thủy sản của nước này. Tuy nhiên, trong năm nay, DN Trung Quốc vẫn tiếp tục chiếm phần lớn thị phần tại thị trường mực, bạch tuộc Mỹ và dự báo sẽ tiếp tục tăng cường, tập trung tại thị trường này trong năm 2015.

Theo Bộ Thương mại Mỹ, 11 tháng đầu năm 2014, mặt hàng mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030749) và bạch tuộc đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030759) là hai sản phẩm NK có giá trị lớn nhất, chiếm từ 35-40% tổng giá trị NK. Ngoài sản phẩm này, trong cơ cấu nhuyễn thể (HS 0307) của Mỹ còn cho thấy sự gia tăng mạnh NK mặt hàng sò điệp (HS 030729) trong năm qua.

Chỉ trong 5 năm (từ 2009-2014), giá trị NK mực, bạch tuộc của Mỹ đã tăng gần gấp đôi. Điều đó phản ánh nhu cầu tiêu thụ và NK của nước này liên tục gia tăng và khá ổn định. Trong đó, mạnh nhất là giai đoạn từ năm 2010-2012, giá trị NK tăng trung bình từ 20-25%/năm. Tuy nhiên, phần lớn lượng NK gia tăng từ thị trường Trung Quốc.

11 tháng đầu năm 2014, DN Trung Quốc đẩy mạnh XK mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030749) và mực chế biến (HS 160554) sang thị trường Mỹ. Trong đó, 50-65% tổng giá trị NK mực (HS 030749) của Mỹ là NK từ Trung Quốc. Giá NK mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối từ Trung Quốc tương đương với mức giá NK trung bình của Mỹ, dao động từ 3,85-4,5 USD/kg.

Ngoài việc đa dạng hóa sản phẩm XK, tăng tỷ trọng mực, bạch tuộc chế biến sẵn, nhiều mức giá, nhiều loại sản phẩm. 5 năm nay, DN Trung Quốc vẫn chiếm lĩnh thị trường Mỹ. Hiện nay, nhu cầu NK mực, bạch tuộc của Mỹ tăng nhẹ, dự báo tiếp tục tăng trong năm 2015 nhưng không quá đột biến, để đẩy mạnh XK sang thị trường này trong năm nay không dễ. Do đó, EU là hướng đi thuận lợi hơn cho DN XK mực, bạch tuộc Việt Nam trong năm nay. 

Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Mỹ, tháng 1-11/2014 (Nghìn USD)

STT
Nguồn cung
QI
QII
QIII
T10
T11
T01-11/2014
1
Trung Quốc
39.244
41.608
47.705
16.384
16.654
161.595
2
Tây Ban Nha
8.591
10.770
9.577
4.883
4.322
38.143
3
Thái Lan
7.265
7.915
8.523
3.066
1.637
28.406
4
Ấn Độ
5.107
4.057
3.343
3.323
4.711
20.541
5
Đài Loan
3.137
4.012
4.654
1.542
1.346
14.691
6
Argentina
1.928
2.240
5.670
1.371
1.563
12.772
7
Nhật Bản
2.644
3.937
3.497
1.351
801
12.230
8
Hàn Quốc
3.679
3.396
3.319
562
1.119
12.075
9
Indonesia
2.328
3.442
2.237
1.319
1.053
10.379
10
Philippines
1.868
2.635
3.181
976
1.303
9.963
11
Peru
2.036
2.602
2.906
954
687
9.185
12
Bồ Đào Nha
1.774
2.806
2.080
983
579
8.222
13
Việt Nam
1.012
1.356
1.000
754
867
4.989
14
Mexico
752
630
603
699
1.304
3.988
15
New Zealand
733
823
919
381
62
2.918
TG
84.124
94.493
101.465
39.554
38.480
358.116
 

Giá NK trung bình mực, bạch tuộc của Mỹ T01-11/2014 (USD/kg)

Thị trường
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
TG
4,6
4,1
4,8
4,8
4,4
4,5
3,9
4,1
4
4,4
4,3
Trung Quốc
4,5
4
4,4
4,4
4,1
4,0
4,0
4,1
3,9
4,2
4,0
Ấn Độ
4,3
4,4
4
4,3
4,1
4,6
4,4
4,3
4
4,2
4,3
Tây Ban Nha
6,1
7,3
6,6
7,1
8,1
8,6
7,4
8,3
8,3
8,5
8,4
Thái Lan
7,1
6,3
6,6
6,8
5,7
6,5
6,5
6,6
6,2
6,2
6,5
Argentina
2,1
1,8
1,9
1,3
1,7
2,0
1,7
1,8
1,7
1,8
1,8
Đài Loan
3,9
3,6
5,5
4,8
4,3
4,1
3,4
3,1
3,2
3,3
3,9
Mexico
2,3
3,7
3,9
4,5
5,1
3,8
2,8
1,4
5,3
6,1
5,1
Philippines
3,5
3
3,3
3,8
3,6
3,5
3,5
3,5
3,3
3,4
3,6
Hàn Quốc
3,2
5,2
3,4
2,9
3,8
2,9
2,2
1,8
3
2,9
2,7
Indonesia
4,3
4,3
4
4,3
4,6
4,7
4,4
4,4
4,8
4,9
4,7
Việt Nam
5,9
4,1
8,2
7,9
6,5
5,2
6,3
7,0
4,1
4,2
5,8
Nhật Bản
9,9
10
10
10
10
12
11
11
9,9
10
9,7
Peru
3,5
3,8
3,4
3,8
3,8
4,1
3,9
3,6
3,6
3,8
4,1
Bồ Đào Nha
6,0
5,8
6,4
7,9
8,3
8,7
8,0
8,2
8,7
8,3
8,3