Năm 2014, DN thủy sản Mỹ tăng mạnh NK tôm, cá (HS 0304; 0302). Nhuyễn thể (HS 0307) đứng thứ 4 trong cơ cấu NK thủy sản của nước này. Tuy nhiên, trong năm nay, DN Trung Quốc vẫn tiếp tục chiếm phần lớn thị phần tại thị trường mực, bạch tuộc Mỹ và dự báo sẽ tiếp tục tăng cường, tập trung tại thị trường này trong năm 2015.
Theo Bộ Thương mại Mỹ, 11 tháng đầu năm 2014, mặt hàng mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030749) và bạch tuộc đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030759) là hai sản phẩm NK có giá trị lớn nhất, chiếm từ 35-40% tổng giá trị NK. Ngoài sản phẩm này, trong cơ cấu nhuyễn thể (HS 0307) của Mỹ còn cho thấy sự gia tăng mạnh NK mặt hàng sò điệp (HS 030729) trong năm qua.
Chỉ trong 5 năm (từ 2009-2014), giá trị NK mực, bạch tuộc của Mỹ đã tăng gần gấp đôi. Điều đó phản ánh nhu cầu tiêu thụ và NK của nước này liên tục gia tăng và khá ổn định. Trong đó, mạnh nhất là giai đoạn từ năm 2010-2012, giá trị NK tăng trung bình từ 20-25%/năm. Tuy nhiên, phần lớn lượng NK gia tăng từ thị trường Trung Quốc.
11 tháng đầu năm 2014, DN Trung Quốc đẩy mạnh XK mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030749) và mực chế biến (HS 160554) sang thị trường Mỹ. Trong đó, 50-65% tổng giá trị NK mực (HS 030749) của Mỹ là NK từ Trung Quốc. Giá NK mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối từ Trung Quốc tương đương với mức giá NK trung bình của Mỹ, dao động từ 3,85-4,5 USD/kg.
Ngoài việc đa dạng hóa sản phẩm XK, tăng tỷ trọng mực, bạch tuộc chế biến sẵn, nhiều mức giá, nhiều loại sản phẩm. 5 năm nay, DN Trung Quốc vẫn chiếm lĩnh thị trường Mỹ. Hiện nay, nhu cầu NK mực, bạch tuộc của Mỹ tăng nhẹ, dự báo tiếp tục tăng trong năm 2015 nhưng không quá đột biến, để đẩy mạnh XK sang thị trường này trong năm nay không dễ. Do đó, EU là hướng đi thuận lợi hơn cho DN XK mực, bạch tuộc Việt Nam trong năm nay.
Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Mỹ, tháng 1-11/2014 (Nghìn USD)
|
STT
|
Nguồn cung
|
QI
|
QII
|
QIII
|
T10
|
T11
|
T01-11/2014
|
1
|
Trung Quốc
|
39.244
|
41.608
|
47.705
|
16.384
|
16.654
|
161.595
|
2
|
Tây Ban Nha
|
8.591
|
10.770
|
9.577
|
4.883
|
4.322
|
38.143
|
3
|
Thái Lan
|
7.265
|
7.915
|
8.523
|
3.066
|
1.637
|
28.406
|
4
|
Ấn Độ
|
5.107
|
4.057
|
3.343
|
3.323
|
4.711
|
20.541
|
5
|
Đài Loan
|
3.137
|
4.012
|
4.654
|
1.542
|
1.346
|
14.691
|
6
|
Argentina
|
1.928
|
2.240
|
5.670
|
1.371
|
1.563
|
12.772
|
7
|
Nhật Bản
|
2.644
|
3.937
|
3.497
|
1.351
|
801
|
12.230
|
8
|
Hàn Quốc
|
3.679
|
3.396
|
3.319
|
562
|
1.119
|
12.075
|
9
|
Indonesia
|
2.328
|
3.442
|
2.237
|
1.319
|
1.053
|
10.379
|
10
|
Philippines
|
1.868
|
2.635
|
3.181
|
976
|
1.303
|
9.963
|
11
|
Peru
|
2.036
|
2.602
|
2.906
|
954
|
687
|
9.185
|
12
|
Bồ Đào Nha
|
1.774
|
2.806
|
2.080
|
983
|
579
|
8.222
|
13
|
Việt Nam
|
1.012
|
1.356
|
1.000
|
754
|
867
|
4.989
|
14
|
Mexico
|
752
|
630
|
603
|
699
|
1.304
|
3.988
|
15
|
New Zealand
|
733
|
823
|
919
|
381
|
62
|
2.918
|
TG
|
84.124
|
94.493
|
101.465
|
39.554
|
38.480
|
358.116
|
Giá NK trung bình mực, bạch tuộc của Mỹ T01-11/2014 (USD/kg)
|
Thị trường
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T10
|
T11
|
TG
|
4,6
|
4,1
|
4,8
|
4,8
|
4,4
|
4,5
|
3,9
|
4,1
|
4
|
4,4
|
4,3
|
Trung Quốc
|
4,5
|
4
|
4,4
|
4,4
|
4,1
|
4,0
|
4,0
|
4,1
|
3,9
|
4,2
|
4,0
|
Ấn Độ
|
4,3
|
4,4
|
4
|
4,3
|
4,1
|
4,6
|
4,4
|
4,3
|
4
|
4,2
|
4,3
|
Tây Ban Nha
|
6,1
|
7,3
|
6,6
|
7,1
|
8,1
|
8,6
|
7,4
|
8,3
|
8,3
|
8,5
|
8,4
|
Thái Lan
|
7,1
|
6,3
|
6,6
|
6,8
|
5,7
|
6,5
|
6,5
|
6,6
|
6,2
|
6,2
|
6,5
|
Argentina
|
2,1
|
1,8
|
1,9
|
1,3
|
1,7
|
2,0
|
1,7
|
1,8
|
1,7
|
1,8
|
1,8
|
Đài Loan
|
3,9
|
3,6
|
5,5
|
4,8
|
4,3
|
4,1
|
3,4
|
3,1
|
3,2
|
3,3
|
3,9
|
Mexico
|
2,3
|
3,7
|
3,9
|
4,5
|
5,1
|
3,8
|
2,8
|
1,4
|
5,3
|
6,1
|
5,1
|
Philippines
|
3,5
|
3
|
3,3
|
3,8
|
3,6
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
3,3
|
3,4
|
3,6
|
Hàn Quốc
|
3,2
|
5,2
|
3,4
|
2,9
|
3,8
|
2,9
|
2,2
|
1,8
|
3
|
2,9
|
2,7
|
Indonesia
|
4,3
|
4,3
|
4
|
4,3
|
4,6
|
4,7
|
4,4
|
4,4
|
4,8
|
4,9
|
4,7
|
Việt Nam
|
5,9
|
4,1
|
8,2
|
7,9
|
6,5
|
5,2
|
6,3
|
7,0
|
4,1
|
4,2
|
5,8
|
Nhật Bản
|
9,9
|
10
|
10
|
10
|
10
|
12
|
11
|
11
|
9,9
|
10
|
9,7
|
Peru
|
3,5
|
3,8
|
3,4
|
3,8
|
3,8
|
4,1
|
3,9
|
3,6
|
3,6
|
3,8
|
4,1
|
Bồ Đào Nha
|
6,0
|
5,8
|
6,4
|
7,9
|
8,3
|
8,7
|
8,0
|
8,2
|
8,7
|
8,3
|
8,3
|