menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 29/5: Giá lúa mì giảm

10:24 29/05/2015

Giá lúa mì Mỹ kỳ hạn giảm phiên hôm thứ sáu (29/5), xuống gần mức thấp 2 tuần, mặc dù lúa mì được ghi nhận mức tăng hàng tháng mạnh nhất trong 6 tháng, trong bối cảnh lo ngại về cây trồng Mỹ.

(VINANET) - Giá lúa mì Mỹ kỳ hạn giảm phiên hôm thứ sáu (29/5), xuống gần mức thấp 2 tuần, mặc dù lúa mì được ghi nhận mức tăng hàng tháng mạnh nhất trong 6 tháng, trong bối cảnh lo ngại về cây trồng Mỹ.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago, giá lúa mì Wc1 tăng hơn 5% trong tháng 5, mức tăng lớn nhất 1 tháng, kể từ tháng 11/2014.

Giá lúa mì trong tháng 5 tăng, do lo ngại tiềm năng cây trồng bị ảnh hưởng bởi thời tiết bất lợi gần đây ở khắp khu vực Plains Mỹ.

Giá đậu tương Sc1 giảm hơn 5% trong tháng 5.

Giá ngô Cc1 giảm hơn 2% trong tháng, tháng giảm thứ 3 liên tiếp.

Giá ngô được hỗ trợ trong phiên trước đó, từ hoạt động mua bù thiếu và dự trữ ethanol giảm.

Sản lượng dầu sinh học Mỹ trong tháng 3 đạt 98 triệu gallons, tăng so với mức 78 triệu gallons tháng trước đó, trong bối cảnh thời tiết ấm hơn, số liệu từ Cơ quan thông tin năng lượng cho biết.

Những người nông dân tại khu vực Rostov Nga, một trong những khu vực xuất khẩu lúa mì quan trọng nhất, đối mặt với năng suất lúa mì ở mức thấp nhất trong năm nay, do thiếu mưa và thời tiết nóng có thể làm trầm trọng tình hình này.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ giảm vào đầu phiên giao dịch châu Á hôm thứ 6 (29/5), sau khi tăng lên mức cao nhất so với đồng yên kể từ năm 2002, do hy vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ nâng tỉ lệ lãi suất trong năm nay.

Giá dầu thô Mỹ tăng phiên hôm thứ sáu (29/5), sau khi dự trữ của Mỹ giảm tuần thứ 4 liên tiếp.

Chứng khoán Mỹ giảm phiên hôm thứ năm (28/5), do tin tức về thỏa thuận nợ Hy Lạp khiến các nhà đầu tư không chắc chắn cao, cùng với sự suy giảm mạnh chứng khoán Trung Quốc, sau khi các nhà môi giới thắt chặt nội quy lợi nhuận.

Giá một số mặt hàng ngày 29/5:

Mặt hàng
ĐVT
Giá mới nhất
Thay đổi
% thay đổi
Lúa mì CBOT
UScent/bushel
487,5

- 1,25

- 0,26

Ngô CBOT
UScent/bushel
355
1,5

+ 0,42

Đậu tương CBOT
UScent/bushel
926,75
0,75

+ 0,08

Gạo CBOT
USD/100 kg
9,51
 
 
Dầu thô WTI
USD/thùng
58,32
0,64

+ 1,11

 Vũ Lanh
Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn:Internet