Thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam chủ yếu là Trung Quốc, tháng 11 xuất khẩu 2.136.868tấn than đá sang Trung Quốc, đạt 104.916.506USD, tính chung 11 tháng xuất 18.367.281tấn, trị giá 833.910.442USD, chiếm 81,49% về lượng và 70,49% tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu than đá 11 tháng đầu năm 2009 sang hầu hết các thị trường đều giảm so với cùng kỳ 2008, chỉ có 4 thị trường đạt mức tăng trưởng dương đó là xuất khẩu sang Thái Lan 11 tháng đạt 574.673 tấn, trị giá 45.649.244 USD, tăng 124,54%; tiếp đó là xuất sang Lào đạt 58.547 tấn, trị giá 5.047.492 USD, tăng 56,35%; kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 833.910.442USD, tăng 16,08%; xuất sang Hàn Quốc tăng 9,79%.
Còn lại các thị trường khác đều giảm kim ngạch so với cùng kỳ 2008; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất sang Philippines chỉ đạt 5.213.185USD, giảm tới 90,71% so cùng kỳ; sau đó là kim ngạch xuất sang Hà Lan giảm 75,41%; kim ngạch xuất sang Ấn Độ giảm 72,97%; sang Ả Rập Xê út giảm 63,02%; Nhật Bản giảm 50,84%...
Thị trường xuất khẩu than đá 11 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
Tháng 11 |
11 tháng |
Tăng giảm kim ngạch so cùng kỳ 2008(%) |
Lượng
(tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng
(tấn) |
Trị giá
(USD) |
Tổng cộng |
2.567.357 |
138.941.569 |
22.538.854 |
1.183.068.176 |
-10,56 |
Trung quốc |
2.136.868 |
104.916.506 |
18.367.281 |
833.910.442 |
+16,08 |
Nhật Bản |
157.515 |
13.694.720 |
1.241.252 |
134.589.392 |
-50,84 |
Hàn Quốc |
124.870 |
7.731.967 |
1.684.950 |
91.490.474 |
+9,79 |
Thái Lan |
70.908 |
5.520.731 |
574.673 |
45.649.244 |
+124,54 |
Malaysia |
17.600 |
1.916.398 |
166.455 |
17.722.420 |
-32,28 |
Ấn Độ |
|
|
117.823 |
14.804.599 |
-72,97 |
Indonesia |
|
|
69.197 |
8.477.746 |
-35,77 |
Australia |
|
|
27.361 |
6.293.103 |
-48,05 |
Pháp |
40 |
3.400.000 |
67.120 |
5.623.840 |
-48,06 |
Cu ba |
|
|
21.825 |
5.619.938 |
|
Philippines |
|
|
66.836 |
5.213.185 |
-90,71 |
Lào |
6.294 |
567.863 |
58.547 |
5.047.492 |
+56,35 |
Đài Loan |
5.947 |
847.675 |
31.593 |
3.971.371 |
-29,18 |
Ả Rập Xê út |
|
|
21.485 |
2.535.230 |
-63,02 |
Hà Lan |
|
|
7.670 |
1.043.120 |
-75,41 |
Nguồn:Vinanet