menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường Trung Quốc chiếm trên 80% lượng than xuất khẩu của Việt Nam

16:51 14/01/2010
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng lượng than xuất khẩu của cả nước trong tháng 11 đạt 2.567.357tấn, trị giá 138.941.569USD, tăng 11,75% về lượng và 10,77% về trị giá so với tháng 10; nâng tổng lượng than xuất khẩu trong 11 tháng đầu năm lên 22.538.854tấn, trị giá 1.183.068.176USD, tăng 21,19% về lượng nhưng vẫn giảm 10,56% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam chủ yếu là Trung Quốc, tháng 11 xuất khẩu 2.136.868tấn than đá sang Trung Quốc, đạt 104.916.506USD, tính chung 11 tháng xuất 18.367.281tấn, trị giá 833.910.442USD, chiếm 81,49% về lượng và 70,49% tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu than đá 11 tháng đầu năm 2009 sang hầu hết các thị trường đều giảm so với cùng kỳ 2008, chỉ có 4 thị trường đạt mức tăng trưởng dương đó là xuất khẩu sang Thái Lan 11 tháng đạt 574.673 tấn, trị giá 45.649.244 USD, tăng 124,54%; tiếp đó là xuất sang Lào đạt 58.547 tấn, trị giá 5.047.492 USD, tăng 56,35%; kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 833.910.442USD, tăng 16,08%; xuất sang Hàn Quốc tăng 9,79%.
Còn lại các thị trường khác đều giảm kim ngạch so với cùng kỳ 2008; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất sang Philippines chỉ đạt 5.213.185USD, giảm tới 90,71% so cùng kỳ; sau đó là kim ngạch xuất sang Hà Lan giảm 75,41%; kim ngạch xuất sang Ấn Độ giảm 72,97%; sang Ả Rập Xê út giảm 63,02%; Nhật Bản giảm 50,84%...
 
Thị trường xuất khẩu than đá 11 tháng đầu năm 2009
 
 
 
Thị trường
 
Tháng 11
 
11 tháng
Tăng giảm kim ngạch so cùng kỳ 2008(%)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Tổng cộng
2.567.357
138.941.569
22.538.854
1.183.068.176
-10,56
Trung quốc
2.136.868
104.916.506
18.367.281
833.910.442
+16,08
Nhật Bản
157.515
13.694.720
1.241.252
134.589.392
-50,84
Hàn Quốc
124.870
7.731.967
1.684.950
91.490.474
+9,79
Thái Lan
70.908
5.520.731
574.673
45.649.244
+124,54
Malaysia
17.600
1.916.398
166.455
17.722.420
-32,28
Ấn Độ
 
 
117.823
14.804.599
-72,97
Indonesia
 
 
69.197
8.477.746
-35,77
Australia
 
 
27.361
6.293.103
-48,05
Pháp
40
3.400.000
67.120
5.623.840
-48,06
Cu ba
 
 
21.825
5.619.938
 
Philippines
 
 
66.836
5.213.185
-90,71
Lào
6.294
567.863
58.547
5.047.492
+56,35
Đài Loan
5.947
847.675
31.593
3.971.371
-29,18
Ả Rập Xê út
 
 
21.485
2.535.230
-63,02
Hà Lan
 
 
7.670
1.043.120
-75,41
 

Nguồn:Vinanet