• Do xung đột tại Ukraine ảnh hưởng đến các sản phẩm nông nghiệp nhập khẩu từ Ukraine. Chính phủ Hungary áp dụng các yêu cầu khai báo đầy đủ đối với các sản phẩm nông nghiệp bị cấm nhập khẩu từ Ukraine, bất kể các sản phẩm đó có nguồn gốc xuất xứ từ nước nào.
• Kho bạc Nhà nước Hungary thực hiện thanh toán các khoản hỗ trợ năm 2023 cho khu vực chăn nuôi trước ngày 30/5/2024. Tính đến tháng 4/2024, chính phủ Hungary đã giải ngân 1,2 tỷ euro hỗ trợ cho 156.000 nông dân, và đảm bảo đến cuối tháng 5/2024 giải ngân 672 triệu euro cho nông dân.
• Chương trình Nông nghiệp Széchenyi: Chính phủ sẽ tiếp tục hỗ trợ lên tới 114 triệu euro đến năm 2026. Chương trình này có lãi suất 5% và có nhu cầu đáng kể.
• Chính phủ đang tăng mức hoàn thuế áp dụng hàng năm cho mỗi ha đối với nhiên liệu diesel. Điều này tương đương với khoản hỗ trợ bổ sung 2,53 triệu euro hàng năm.
• Các khoản tài trợ phát triển của Liên minh châu Âu đang được công bố cho ngành công nghiệp thực phẩm khoảng 1,014 tỷ euro.
Vào ngày 11/4/2024, Chính phủ Hungari ban hành Nghị định số 80/2024 (IV. 11.) quy định yêu cầu khai báo chung đối với các sản phẩm nông nghiệp. Theo nghị định, hạn chế nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp từ Ukraine, và phải được khai báo trước với Văn phòng An toàn Chuỗi Thực phẩm Quốc gia Hungari (NÉBIH) ít nhất 24 giờ trước khi nhập khẩu (hoặc 6 giờ trong trường hợp vận chuyển bằng đường hàng không hoặc đường thủy), ngoại trừ các loại hạt giống gieo trồng, sản phẩm mang vào để tiêu dùng cá nhân và hàng hóa quá cảnh.
Quy định có hiệu lực năm ngày sau khi công bố nghị định, vào ngày 16/4/2024.
Danh sách các sản phẩm áp dụng yêu cầu khai báo giống với các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm bị hạn chế nhập khẩu từ Ukraine:
HS Code
|
Sản phẩm
|
0201
|
Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh
|
0202
|
Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc đông lạnh
|
0203
|
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
0204
|
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
Ngoại trừ 0207
|
Thịt và nội tạng ăn được của gia cầm thuộc loài gà rừng, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
0407
|
Trứng chim, còn vỏ, tươi, bảo quản hoặc nấu chín
|
0710
|
Rau (chưa nấu chín hoặc đã hấp hoặc luộc), đông lạnh
|
Ngoại trừ 1001 99 00
|
Lúa mì thông thường
|
1002
|
lúa mạch đen
|
1003
|
lúa mạch
|
1005 90 00
|
Ngô
|
1008
|
Lúa mạch đen, kê và hạt kê; các loại ngũ cốc khác
|
1101
|
lúa mì và hỗn hợp lúa mì và lúa mạch đen
|
1102
|
Bột ngũ cốc (trừ bột mì hoặc bột meslin)
|
1104
|
Các loại ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, đã tách vỏ, cán mỏng, tách vảy, nghiền thành bột, thái lát hoặc nghiền thành hạt), ngoại trừ gạo thuộc nhóm 1006
|
1205 10 90;
|
|
1205 90
|
Hạt cải dầu đã vỡ hoặc chưa vỡ
|
1206 00 91;
|
|
1206 00 99
|
Hạt hướng dương, đã vỡ hay chưa vỡ
|
1512
|
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông đã hoặc chưa tinh chế
|
1514
|
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt đã hoặc chưa tinh chế
|
1905 10 00
|
bánh mì giòn
|
2005
|
Rau được chế biến hoặc bảo quản theo cách khác ngoài giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh (trừ cà chua và nấm ăn được)
|
2204
|
Rượu vang nho tươi, nước ép nho khác với loại thuộc nhóm 2009
|