Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại Tây Nguyên giao dịch ở 36.500 – 37.400 đồng/kg. Trong các vùng nguyên liệu chủ chốt, riêng tỉnh Lâm Đồng có mức giá dưới 37.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% xuống mức 1.885 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.885
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.400
|
-400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.500
|
-400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
37.300
|
-400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
37.300
|
-400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch đồng loạt sắc đỏ. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London giảm 21 USD, tương đương 1,14% xuống ở 1.828 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 mất 18 USD, tương dương 0,97% chốt tại 1.836 USD/tấn. Giá robusta tuột dốc thể hiện mối lo nguồn cung từ các nước sản xuất chậm lại và nhiều thị trường lớn phải tái lập các biện pháp giãn cách xã hội một cách mạnh mẽ hơn khiến khả năng tiêu thụ bị sụt giảm.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1828
|
-21
|
-1,14
|
5868
|
1855
|
1821
|
1840
|
11/21
|
1836
|
-18
|
-0,97
|
8413
|
1861
|
1827
|
1845
|
01/22
|
1832
|
-19
|
-1,03
|
1278
|
1855
|
1824
|
1842
|
03/22
|
1829
|
-18
|
-0,97
|
579
|
1844
|
1820
|
1835
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York giảm 3,3 cent, tương đương 1,77% xuống mức 183,25 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 3,4 cent, tương đương 1,79% chốt mức 186,2 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
183,25
|
-3,30
|
-1,77
|
24117
|
187,35
|
181,2
|
185,95
|
12/21
|
186,2
|
-3,40
|
-1,79
|
30130
|
190,5
|
184,2
|
189,15
|
03/22
|
188,8
|
-3,55
|
-1,85
|
10705
|
193,25
|
186,85
|
191,65
|
05/22
|
189,7
|
-3,65
|
-1,89
|
4617
|
193,8
|
188,1
|
193
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 mất 4,5 cent, tương đương 2,02% xuống ở 218,6 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 4,45 cent, tương đương 1,91% chốt mức 228,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
218,6
|
-4,5
|
-2,02
|
1263
|
223,9
|
216,35
|
221,2
|
12/2021
|
228,1
|
-4,45
|
-1,91
|
614
|
233,15
|
226
|
230,35
|
03/2022
|
231,95
|
-3
|
-1,28
|
59
|
236,15
|
229,5
|
236,15
|
05/2022
|
231,55
|
-3,2
|
-1,36
|
22
|
235,8
|
230,9
|
235,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo Safras &Mercado, sản lượng Conilon robusta vụ mùa năm nay của Brazil ước đạt gần 21,2 triệu bao. Nông dân Brazil đã bán khoảng 55% sản lượng, cao hơn nhiều so với cùng kỳ năm trước và cũng cao hơn mức trung bình 5 năm gần đây.
Năm 2021, Mỹ tiếp tục là nhà nhập khẩu cà phê lớn nhất cả nước, với 4,512 triệu bao, tăng 4,5% so với năm 2020. Kế đến là Đức, với 4,178 triệu bao tăng 5,5%; Bỉ, với 1,694 triệu tăng 1,1%; Ý, với 1,681 triệu giảm 9,5%.
Nguồn:VITIC/Reuters