Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên dứt đà giảm. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, lấy lại mốc 40.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.311 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.311
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng trở lại với mức cộng 19 USD, tương đương 0,85% lên mức 2.256 USD/tấn, do lo ngại nguồn cung thắt chặt cùng chi phí logictics đang ở mức quá cao.
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York tăng mạnh 10,55 cent, tương đương 4,75% chốt tại 232,6 US cent/lb. Arabica tiếp nối đà tăng để thiết lập mức cao mới hơn 10 năm 3 tháng cho kỳ hạn gần.
Thị trường cà phê thế giới lấy lại được đà tăng trong bối cảnh cà phê arabica nhận hỗ trợ bởi niềm tin số việc làm ở Mỹ tăng cao, sau khi Tổng thống quốc gia này ký đạo luật trị giá 1.200 tỷ USD.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2256
|
+19
|
+0,85
|
6489
|
2294
|
2244
|
2248
|
03/22
|
2209
|
+20
|
+0,91
|
4151
|
2229
|
2196
|
2202
|
05/22
|
2184
|
+16
|
+0,74
|
1370
|
2202
|
2173
|
2173
|
07/22
|
2180
|
+16
|
+0,74
|
105
|
2194
|
2173
|
2190
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
232,60
|
+10,55
|
+4,75
|
13328
|
233,75
|
224,00
|
224,30
|
03/22
|
234,75
|
+10,25
|
+4,57
|
34767
|
235,80
|
226,30
|
226,45
|
05/22
|
235,00
|
+9,95
|
+4,42
|
7942
|
235,95
|
226,80
|
227,10
|
07/22
|
234,95
|
+9,75
|
+4,33
|
5290
|
235,80
|
226,90
|
227,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 264,7 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
264,7
|
-1,9
|
-0,71
|
7
|
266,8
|
264,7
|
266,8
|
03/2022
|
273,95
|
+0,2
|
+0,07
|
21
|
273,95
|
273
|
273,2
|
05/2022
|
274,6
|
+13,15
|
+5,03
|
39
|
274,6
|
266
|
268,2
|
07/2022
|
286
|
+12,9
|
+4,72
|
0
|
286
|
286
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc, kim ngạch nhập khẩu cà phê của nước này trong tháng 9/2021 đạt 54 triệu USD, tăng 62,4% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, kim ngạch nhập khẩu cà phê của Trung Quốc từ Việt Nam đạt 46,28 triệu USD, tăng 69,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tuy nhiên, thị phần cà phê của Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc lại giảm từ 12,34% xuống 12%.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters