Tại thị trường nội địa, giá cà phê ở hầu hết các vùng nguyên liệu Tây Nguyên đạt trên mốc 38.000 đồng/kg sau khi đảo chiều tăng mạnh 600 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% lên ở 1.918 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.918
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
38.400
|
+600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
37.500
|
+600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
38.300
|
+600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
38.300
|
+600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê nửa đầu tháng 8/2021 đạt 47.138 tấn, tương đương 785.633 bao (loại 60kg), đưa xuất khẩu 7 tháng rưỡi đầu năm 2021 lên mức 1.012.876 tấn, tương đương 16,88 triệu bao, giảm 7,94% so với cùng kỳ năm trước.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York đồng loạt tăng giá. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London cộng 22 USD, tương đương 1,2% lên ở 1.861 USD/tấn. Giá kỳ hạn tháng 11/2021 tăng 32 USD, tương đương 1,73% chốt tại 1.877 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1861
|
+22
|
+1,20
|
8175
|
1877
|
1830
|
1846
|
11/21
|
1877
|
+32
|
+1,73
|
14225
|
1893
|
1838
|
1845
|
01/22
|
1868
|
+27
|
+1,47
|
3429
|
1882
|
1820
|
1820
|
03/22
|
1859
|
+20
|
+1,09
|
1274
|
1870
|
1833
|
1836
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 0,75 cent, tương đương 0,42% lên 179,7 US cent/lb. Giá kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 0,85 cent, tương đương 0,47% ở mức 182,85 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
179,7
|
+0,75
|
+0,42
|
8908
|
181,15
|
177,6
|
178,65
|
12/21
|
182,85
|
+0,85
|
+0,47
|
16798
|
184,3
|
180,6
|
181,6
|
03/22
|
185,65
|
+0,90
|
+0,49
|
5685
|
186,85
|
183,4
|
184,55
|
05/22
|
186,6
|
+0,90
|
+0,48
|
3500
|
188
|
184,35
|
184,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường cà phê tiếp tục xu hướng tăng giá bởi lo ngại đợt băng giá gần đây ở Brazil sẽ hạn chế sản lượng của nước này trong mùa tới. Hai sàn cà phê phái sinh đang trong giai đoạn đáo hạn hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 9 và ngày thông báo đầu tiên (23/8) cũng sắp cận kề.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil có diễn biến ngược lại với hai sàn giao dịch chủ chốt. Giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 giảm 1,15 cent, tương đương 0,54% xuống ở 212 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 1,05 cent, tương đương 0,47% chốt mức 221 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
212
|
-1,15
|
-0,54
|
1
|
212
|
212
|
212
|
12/2021
|
221
|
-1,05
|
-0,47
|
30
|
221,25
|
221
|
221,25
|
03/2022
|
224
|
-3,8
|
-1,67
|
2
|
224
|
224
|
224
|
05/2022
|
225,85
|
+0,1
|
+0,04
|
3
|
225,85
|
223,3
|
223,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Do những bất ổn chính trị nội bộ, đồng real tiếp tục giảm mạnh so với đồng USD. Trong khi đó, biên bản họp Fed cho thấy sẽ không có sự thay đổi các biện pháp kích kinh tế vào lúc này khiến thị trường phấn chấn.