Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 14/3:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23- April
|
1,70
|
Thái Lan
|
STR20
|
23- April
|
1,40
|
Malaysia
|
SMR20
|
23- April
|
1,34
|
Indonesia
|
SIR20
|
23- April
|
1,35
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23- April
|
47,25
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23- April
|
1.150
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23- April
|
1.250
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2023 trên sàn giao dịch Osaka mở cửa phiên 15/3 tăng 1,4 JPY, tương đương 0,7% lên 216,4 JPY (1,61 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên 15/3 tăng 110 CNY, tương đương 0,88% lên 12.060 CNY (1.751,71 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên 15/3 tăng 0,73%.
Giá dầu tăng vào đầu phiên giao dịch châu Á sau khi rơi xuống mức thấp nhất 3 tháng, do triển vọng mạnh mẽ hơn của OPEC về nhu cầu của Trung Quốc đã hỗ trợ tâm lý cho các nhà đầu tư toàn cầu sau sự cố ngân hàng Mỹ gần đây.
Giá dầu tăng khuyến khích các nhà sản xuất từ bỏ cao su tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, khiến giá cao su tự nhiên tăng lên.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2023 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên 15/3 không đổi ở mức 133 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters