Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 02/3:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23- April
|
1,77
|
Thái Lan
|
STR20
|
23- April
|
1,44
|
Malaysia
|
SMR20
|
23- April
|
1,42
|
Indonesia
|
SIR20
|
23- April
|
N/A
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23- April
|
N/A
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23- April
|
1.210
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23- April
|
1.310
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 tại sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2023 trên sàn giao dịch Osaka mở cửa phiên 03/3 giảm 1,2 JPY, tương đương 0,5% xuống 229,8 JPY (1,68 USD)/kg. Tính chung cả tuần, giá tăng khoảng 2,1%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên 03/3 tăng 5 CNY, tương đương 0,04% lên 12.620 CNY (1.829,38 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên 03/3 tăng 0,78%.
Đồng JPY tăng 0,1% lên mức 136,59 JPY đổi 1 USD. Đồng JPY mạnh hơn khiến các tài sản bằng đồng tiền này trở nên đắt đỏ hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác.
Giá dầu giảm trong đầu phiên giao dịch, nhưng đang trên đà tăng gần 2% trong tuần do hoạt động sản xuất của các nhà máy Trung Quốc phục hồi bù đắp cho những lo ngại ngày càng gia tăng về dự trữ dầu thô của Mỹ dồi dào cùng khả năng tăng lãi suất ở châu Âu.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2023 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên 03/3 ổn định ở mức 141,4 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters