Tuy nhiên mức tăng được kiềm chế bởi chứng khoán thị trường Nhật Bản giảm mạnh.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 tăng 0,8 yên, lên 199,4 yên (tương đương 1,75 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc không thay đổi.
Tin tức thị trường
Giá dầu thô giảm nhẹ trong ngày thứ sáu (10/11), do kỳ vọng OPEC và các nước sản xuất khác sẽ gia hạn thỏa thuận cắt giảm sản lượng, được bù đắp bởi việc thúc đẩy sản lượng dầu khai thác trong 1 tuần kể từ tháng 6.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,68 yên so với khoảng 113,38 yên ngày thứ sáu (10/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6% sau khi giảm 0,8% ngày thứ sáu (10/11).
Giá nhôm tăng trong ngày thứ sáu (10/11).
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 10/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
154
|
155,9
|
153,6
|
155,2
|
18-Jan
|
156,5
|
161,9
|
156,5
|
156,8
|
18-Feb
|
162,5
|
163,6
|
161,7
|
162,1
|
18-Mar
|
167,5
|
168,6
|
166,1
|
167,5
|
18-Apr
|
173
|
173
|
173
|
173
|
18-May
|
176,5
|
177,5
|
176,5
|
176
|
18-Jul
|
177,9
|
177,9
|
177,9
|
177,9
|
18-Oct
|
176,4
|
176,4
|
176,4
|
176,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
142,3
|
142,8
|
141,1
|
142,3
|
18-Jan
|
143,4
|
144,5
|
142,7
|
144
|
18-Feb
|
144,7
|
146
|
144,1
|
145
|
18-Mar
|
146,1
|
147,5
|
145,5
|
146,3
|
18-Apr
|
147,2
|
149,2
|
147
|
147,5
|
18-May
|
149,3
|
151
|
148,3
|
148,4
|
18-Jun
|
150,1
|
151,1
|
149,2
|
149,8
|
Jul-18
|
151,8
|
151,8
|
150,7
|
151
|
18-Aug
|
151,2
|
151,2
|
151,1
|
151,4
|
18-Sep
|
151,3
|
151,5
|
151,3
|
151,5
|
18-Oct
|
152
|
152
|
152
|
151,8
|
18-Nov
|
152,3
|
152,5
|
152,2
|
152,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet