Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 12 tăng 4 yên, lên 211,7 yên (tương đương 1,89 USD)/kg, sau khi đạt mức 212 yên/kg, mức cao nhất kể từ ngày 31/5.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc tăng 2,3%.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng gần 2% lên mức cao nhất 6 tuần trong ngày thứ tư (19/7), sau báo cáo của Mỹ cho biết, dự trữ dầu thô và xăng của Mỹ cao hơn so với dự báo, cùng với dự trữ sản phẩm chưng cất bất ngờ giảm.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,83 yên so với khoảng 112,07 yên ngày thứ tư (19/7).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Giá đồng tăng lên mức cao hơn 6.000 USD/tấn ngày thứ tư (19/7), sau khi đồng đô la Mỹ tăng. Tuy nhiên, giá thép tăng cao và số liệu kinh tế lạc quan của Trung Quốc đã thúc đẩy kỳ vọng nhu cầu tăng mạnh mẽ.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
175,5
|
184,9
|
175
|
184,3
|
17-Sep
|
177,5
|
181
|
175
|
184,2
|
17-Nov
|
175
|
184
|
174,6
|
184,1
|
17-Dec
|
175
|
182,7
|
174,8
|
183
|
18-Jan
|
175,5
|
182,8
|
170,6
|
184,4
|
18-Feb
|
186
|
186
|
178,1
|
185,9
|
18-Mar
|
180,4
|
183
|
180,1
|
187,4
|
18-Apr
|
185
|
185
|
185
|
188,7
|
18-May
|
186
|
186
|
186
|
190,7
|
18-Jul
|
184
|
189
|
184
|
192,6
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
149,9
|
158,6
|
149,9
|
156,7
|
17-Sep
|
152,5
|
161,1
|
151,8
|
159,4
|
17-Oct
|
153,4
|
163
|
153,4
|
161,4
|
17-Nov
|
154,3
|
164,4
|
154,3
|
163
|
17-Dec
|
155,3
|
165
|
155,2
|
163,9
|
18-Jan
|
155,6
|
165,6
|
155,6
|
164,2
|
18-Feb
|
158,8
|
165,5
|
158,4
|
164,2
|
18-Mar
|
156,9
|
166,7
|
156,8
|
165,1
|
18-Apr
|
157,2
|
167,3
|
157,2
|
165,7
|
18-May
|
159,7
|
167,4
|
159,5
|
166,1
|
18-Jun
|
159,6
|
166,3
|
159,6
|
166,3
|
18-Jul
|
157,4
|
167,6
|
157,4
|
166,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet