Tuy nhiên, giá cao su vẫn hướng tới tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 6/2017.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 2 tăng 0,5 yên, hoặc 0,2%, lên 210,7 yên (tương đương 1,88 USD)/kg, sau khi giảm phiên thứ 5 liên tiếp trong phiên trước đó. Trong tuần, giá cao su giảm 4-8%.
S&P Global Rating hạ xếp hạng tín nhiệm quốc gia dài hạn của Trung Quốc hôm thứ năm (21/9), chưa đầy 1 tháng trước một trong những cuộc họp chính trị nhạy cảm nhất của nước này.
Nhà sản xuất ô tô của Mỹ đối mặt với áp lực, trong bối cảnh nhu cầu tại nước này chậm chạp, do các nhà sản xuất ô tô từ châu Á và châu Âu tăng mạnh sản lượng xe tại Bắc Mỹ, trong đó có khoản đầu tư mới của Daimler.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ tăng so với đồng yên, lên mức cao đỉnh điểm 2 tháng, ở mức 112,71 yên trong phiên giao dịch. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,2 yên trong phiên ngày thứ tư (20/9). Một đồng yên suy yếu, khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm ngày thứ sáu (22/9), nhưng có dấu hiệu ổn định, sau khi Cục dự trữ liên bang tuyên bố chính sách tiền tệ.
Giá đồng chạm mức thấp nhất trong hơn 1 tháng và giá nickel giảm 6% ngày thứ năm (21/9), sau khi Cục dự trữ liên bang nâng kỳ vọng tăng lãi suất trong năm nay, đẩy đồng đô la Mỹ tăng.
Giá dầu duy trì ổn định trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ sáu (22/9), do thị trường chờ đợi liệu các nhà sản xuất dầu chủ yếu, sẽ gia hạn việc cắt giảm nguồn cung đến tháng 3/2018 tại một cuộc họp ở Vienna vào cuối ngày.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 21/9
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Oct
|
176
|
176
|
172
|
|
17-Nov
|
172,5
|
172,5
|
172,5
|
|
17-Dec
|
180
|
180
|
177
|
|
18-Jan
|
180,1
|
181,8
|
178
|
|
18-Feb
|
185,2
|
185,2
|
179,3
|
|
18-Mar
|
187,8
|
188,2
|
184,9
|
|
18-Apr
|
191,3
|
191,3
|
189,3
|
|
Jun-18
|
195
|
195
|
192
|
|
Jul-18
|
192,5
|
192,5
|
191,5
|
|
Aug-18
|
191
|
191,3
|
190,3
|
|
Sep-18
|
191
|
191,3
|
189,8
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Oct
|
156,3
|
156,3
|
150
|
|
17-Nov
|
157
|
157
|
151
|
|
17-Dec
|
158,9
|
158,9
|
152
|
|
18-Jan
|
160
|
160
|
152,8
|
|
18-Feb
|
161,5
|
161,5
|
154
|
|
18-Mar
|
162,7
|
162,7
|
155,2
|
|
18-Apr
|
161,6
|
161,9
|
157,1
|
|
18-May
|
164,7
|
164,7
|
159,2
|
|
18-Jun
|
166,9
|
167
|
160
|
|
18-Jul
|
167
|
167
|
161,3
|
|
Aug-18
|
162,7
|
167,1
|
162,6
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet