Yếu tố cơ bản
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo tăng lên 309,01 yên (tương đương 2,73 USD)/kg, tăng 0,1 yên so với lúc mở cửa 309 yên/kg. Giá cao su phiên trước đạt mức cao nhất kể từ tháng 2/2013, ở mức 311 yên/kg.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 725 NDT, lên 20.960 NDT (tương đương 3.045,98 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch TOCOM đã hết hiệu lực, ở mức 307,3 yên/kg ngày thứ tư (25/1).
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ giảm 0,5% so với đồng yên, ở mức 113,21 yên, chịu áp lực bởi sự bất ổn chính sách kinh tế hiện tại của Tổng thống Mỹ, Donald Trump. Một đồng yên suy yếu, khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng hơn 1% ngày thứ năm (26/1), bởi chỉ số công nghiệp Dow Jones trung bình – lần đầu tiên - phá vỡ ngưỡng 20.000.
Giá dầu kết thúc giảm 1% ngày thứ tư (25/1), sau số liệu cho thấy dự trữ dầu thô của Mỹ tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 25/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
263
|
271,5
|
263
|
270,7
|
17-Mar
|
266
|
272
|
266
|
271,5
|
17-Apr
|
266,6
|
273,7
|
266,6
|
273,2
|
17-May
|
267
|
272
|
267
|
273
|
17-Jun
|
267,1
|
274,3
|
266,5
|
273,2
|
17-Jul
|
269,9
|
269,9
|
268,5
|
273,4
|
17-Aug
|
271,6
|
271,6
|
271,6
|
273,6
|
17-Sep
|
266
|
266
|
266
|
273,8
|
17-Nov
|
267,5
|
271
|
267,5
|
274
|
17-Dec
|
267,5
|
267,5
|
267,5
|
274
|
18-Jan
|
267,5
|
267,5
|
267,1
|
274
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
212,1
|
221,8
|
212,1
|
220,9
|
17-Mar
|
217,5
|
225,9
|
217,5
|
224,7
|
17-Apr
|
221,5
|
230
|
221
|
228,9
|
17-May
|
222,7
|
231
|
222,7
|
230,6
|
17-Jun
|
225,3
|
233,1
|
225
|
233,1
|
17-Jul
|
226,1
|
234
|
225,7
|
233,2
|
17-Aug
|
227,1
|
231,7
|
227,1
|
234,3
|
17-Sep
|
228,1
|
234,3
|
227,7
|
234,9
|
17-Oct
|
227,8
|
235,7
|
227,8
|
235,1
|
17-Nov
|
228,4
|
233,5
|
228,1
|
235,1
|
17-Dec
|
227,5
|
233,9
|
227,5
|
235,3
|
18-Jan
|
230,6
|
231,1
|
229,9
|
235,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet