menu search
Đóng menu
Đóng

Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo ngày 28/11 giảm do thị trường cao su Thượng Hải suy yếu

10:37 28/11/2017

Vinanet - Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 28/11 giảm, hướng theo giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm suy giảm.

Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 28/11 giảm, hướng theo giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm suy giảm và đồng yên tăng mạnh so với đồng đô la Mỹ.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 giảm 0,9 yên, xuống còn 195,1 yên (tương đương 1,75 USD)/kg, giảm từ mức cao nhất gần 2 tuần, ở mức 197,2 yên/kg trong phiên thứ hai (27/11).
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1,7%.
Tin tức thị trường
Giá dầu Mỹ giảm hơn 1% ngày thứ hai (27/11), giảm từ mức cao nhất 2 năm, do triển vọng nguồn cung từ kế hoạch tái khởi động đường ống dẫn dầu thô Keystone tăng cao và sự không chắc chắn về quyết tâm của Nga tham gia việc gia hạn cắt giảm sản lượng trước cuộc họp của OPEC trong tuần này.
Đồng đô la Mỹ giảm khởi đầu đến tăng cao so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt khác trong ngày thứ hai (27/11), do các thương nhân chuẩn bị kế hoạch thuế của Mỹ.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,14 yên so với khoảng 111,35 yên ngày thứ hai (27/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì vững.
Giá nickel giảm gần 4% ngày thứ hai (27/11), chịu áp lực bởi nhu cầu thép không gỉ tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu – Trung Quốc – suy giảm, trong khi chi phí vay của Trung Quốc và lệnh trừng phạt rủi ro tài chính của Bắc Kinh gia tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 27/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Dec 
152,4
155,9
152
152,6
18-Jan 
157,4
159,5
154,2
155,1
18-Feb
160,1
160,9
157,3
157,5
18-Mar
165,1
165,1
162,1
162,5
18-Apr 
168,9
168,9
167,1
167,7
18-May
172,4
172,5
171,7
170,5
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Dec
140,5
141,4
138,1
139,5
18-Jan
143
143
140
140,2
18-Feb
144,2
144,8
141,7
141,9
18-Mar
146,9
146,9
143,6
143,8
18-Apr
148,1
148,4
145,5
145,7
18-May
149,7
150,7
147,3
147,7
18-Jun
150,9
152,3
148,9
149,3
Jul-18 
151,5
152,2
149,6
150,2
18-Aug 
152,5
152,6
150,7
151,4
18-Sep 
153
153
151,6
152,4
18-Oct 
154,3
154,3
152,7
153,1
18-Nov 
155
155
154,5
153,8

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn:Vinanet