Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 0,1 yên, hoặc 0,1%, xuống còn 207,6 yên (tương đương 1,87 USD)/kg, sau khi tăng lên mức 209,1 yên/kg trong phiên trước đó. Trong phiên trước đó, giá cao su giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 9/5, ở mức 205,5 yên/kg.
Sản lượng nhà máy Nhật Bản trong tháng 4/2017 hồi phục so với tháng trước đó, tăng mạnh nhất trong gần 6 năm, cho thấy nền kinh tế được cải thiện.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất gần 2 tuần, xuống còn 110,665 yên và giao dịch mới nhất ở mức 110,82 yên. Một đồng yên tăng mạnh mẽ, khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm ngày thứ tư (31/5), sau khi chứng khoán toàn cầu giảm phiên trước đó, do lo ngại về triển vọng chính trị tại châu Âu và tăng trưởng nền kinh tế Mỹ.
Giá dầu giảm khoảng 1% ngày thứ ba (30/5), do dấu hiệu sản lượng dầu thô Libya tăng và lo ngại rằng việc gia hạn thời gian cắt giảm sản lượng bởi các nước xuất khẩu dầu hàng đầu có thể không đủ làm giảm dư cung toàn cầu, khiến giá giảm trong gần 3 năm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 30/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
202
|
209,9
|
202
|
208,6
|
17-Jul
|
200,6
|
204
|
200,6
|
203,3
|
17-Aug
|
198,7
|
198,7
|
196,5
|
198
|
17-Sep
|
190,7
|
190,7
|
185,7
|
186,7
|
17-Oct
|
189,5
|
189,5
|
185,6
|
187,2
|
17-Nov
|
188,5
|
188,5
|
184,2
|
184,9
|
17-Dec
|
185,5
|
185,5
|
185,5
|
184,5
|
18-Jan
|
184,5
|
185
|
184,5
|
185
|
18-Feb
|
185
|
185
|
185
|
185,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
153,8
|
153,8
|
149,5
|
153,1
|
17-Jul
|
147,6
|
150,5
|
147,5
|
150,3
|
17-Aug
|
150,2
|
151,5
|
148,8
|
151,5
|
17-Sep
|
151,5
|
152,6
|
150
|
152,5
|
17-Oct
|
152,6
|
153,8
|
151,2
|
153,3
|
17-Nov
|
153,6
|
154,6
|
152
|
154,5
|
17-Dec
|
153,6
|
154,7
|
152,4
|
155,2
|
18-Jan
|
155,3
|
155,3
|
154,3
|
155,8
|
18-Feb
|
155,7
|
155,7
|
154
|
156,1
|
18-Mar
|
154,5
|
157
|
154,5
|
156,9
|
18-Apr
|
155,9
|
157,1
|
155,9
|
156,9
|
18-May
|
155,5
|
156,5
|
155,5
|
157,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet