Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch kỳ hạnTokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 tăng 6,3 yên, lên 279,2 yên (tương đương 2,45 USD)/kg, mức cao nhất kể từ ngày 23/2.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,3% so với tuần trước.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,9 yên, so với khoảng 114,11 yên ngày thứ sáu (3/3).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3%.
Giá đồng kết thúc giảm nhẹ ngày thứ sáu (33/3), do đồng đô la Mỹ vẫn duy trì mức tăng mới đây, bởi kỳ vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ tăng lãi suất trong tháng này.
Giá dầu thay đổi chút ít ngày thứ hai (6/3), sau khi tăng phiên trước đó, được hậu thuẫn bởi đồng đô la Mỹ suy yếu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 3/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
243,9
|
250
|
243,9
|
249,7
|
17-May
|
246,8
|
250
|
246,8
|
248,6
|
17-Jun
|
241
|
248
|
241
|
247,4
|
17-Jul
|
239,2
|
247,5
|
238,8
|
246,3
|
17-Aug
|
243,7
|
246,7
|
243,7
|
245,1
|
17-Sep
|
235,6
|
243,9
|
235,6
|
244,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
208,6
|
216
|
207,5
|
215,3
|
17-May
|
208,6
|
214
|
207
|
213,6
|
17-Jun
|
209,4
|
215
|
207,2
|
213,7
|
17-Jul
|
209,7
|
215,1
|
207,2
|
213,8
|
17-Aug
|
210
|
215
|
207,5
|
213,8
|
17-Sep
|
210,2
|
215,5
|
207,9
|
214,3
|
17-Oct
|
211,1
|
215,8
|
209,5
|
214,8
|
17-Nov
|
211,6
|
216
|
209,1
|
215,8
|
17-Dec
|
212,5
|
217,3
|
209,8
|
216,5
|
18-Jan
|
212,8
|
217,5
|
212,8
|
217,9
|
18-Feb
|
214,7
|
218,8
|
211,5
|
218,5
|
18-Mar
|
213
|
219
|
213
|
213,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet