Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg 5.300-5.500 đồng/kg; lúa đài thơm 8 giảm 50 đồng/kg xuống 5.900-6.100 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa OM 5451 5.500-5.650 đồng/kg. Lúa OM 18 6.000-6.150 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần qua, giá lúa ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có sự tăng nhẹ.
Cụ thể, lúa thường tại ruộng cao nhất là 5.875 đồng/kg, giá bình quân là 5.438 đồng/kg, tăng 221 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho cao nhất 6.800 đồng/kg, trung bình là 6.435 đồng/kg, tăng 215 đồng/kg.
Cùng với đó, giá các mặt hàng gạo cũng có sự biến động tăng nhẹ. Giá gạo 5% tấm có giá cao nhất 9.450 đồng/kg, giá bình quân 8.829 đồng/kg, tăng 107 đồng/kg. Gạo 15% tấm có giá cao nhất 9.250 đồng/kg, giá bình quân 8.742 đồng/kg, tăng 108 đồng/kg. Gạo 25% tấm có giá cao nhất 9.050 đồng/kg, giá bình quân 8.475 đồng/kg, tăng 108 đồng/kg.
Gạo xát trắng loại 1 có giá trung bình là 10.000 đồng/kg, tăng 75 đồng/kg. Gạo lứt loại 1 có giá trung bình là 8.500 đồng/kg, giảm 105 đồng/kg.
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho thấy, tại Bến Tre, giá lúa có sự tăng nhẹ 100 đồng/kg, như: IR50404 là 6.400 đồng/kg; còn OM6976 ở mức 6.500 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, một vài loại lúa có sự giảm nhẹ như: OM4900 là 7.100 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; RVT là 6.750 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; riêng OM6976 là 6.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; còn ST24 vẫn ổn định là 8.000 đồng/kg…
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng lên từ 390-402 USD/tấn, mức cao nhất kể từ giữa tháng 10/2021, so với mức từ 387-396 USD/tấn trong tuần trước đó.
Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 359-363 USD/tấn trong tuần này, mức cao nhất kể từ ngày 11/11, tăng so với mức từ 355-360 USD/tấn trong tuần trước đó.
Giá gạo 5% tấm của Việt Nam giao dịch ở mức từ 395-400 USD/tấn, mức thấp nhất tính theo tuần kể từ tuần kết thúc ngày 26/8/2021 và không đổi so với tuần trước đó.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 10-01-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-01
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.100-5.200
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.300 - 5.500
|
-100
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.900 -6.100
|
-50
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.500 -5.650
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.000 - 6.150
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 -14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 -11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 -19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
15.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
Nguồn:VITIC