menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 10/1: Gạo nguyên liệu ổn định

11:28 10/01/2022

Giá gạo IR NL 504 ở mức 7.800 đồng/kg; Gạo TP IR ở mức 8.600 đồng/kg; tấm 1 IR 7.500 đồng/kg và cám vàng 7.600 đồng/kg.
 
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg 5.300-5.500 đồng/kg; lúa đài thơm 8 giảm 50 đồng/kg xuống 5.900-6.100 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa OM 5451 5.500-5.650 đồng/kg. Lúa OM 18 6.000-6.150 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần qua, giá lúa ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có sự tăng nhẹ.
Cụ thể, lúa thường tại ruộng cao nhất là 5.875 đồng/kg, giá bình quân là 5.438 đồng/kg, tăng 221 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho cao nhất 6.800 đồng/kg, trung bình là 6.435 đồng/kg, tăng 215 đồng/kg.
Cùng với đó, giá các mặt hàng gạo cũng có sự biến động tăng nhẹ. Giá gạo 5% tấm có giá cao nhất 9.450 đồng/kg, giá bình quân 8.829 đồng/kg, tăng 107 đồng/kg. Gạo 15% tấm có giá cao nhất 9.250 đồng/kg, giá bình quân 8.742 đồng/kg, tăng 108 đồng/kg. Gạo 25% tấm có giá cao nhất 9.050 đồng/kg, giá bình quân 8.475 đồng/kg, tăng 108 đồng/kg.
Gạo xát trắng loại 1 có giá trung bình là 10.000 đồng/kg, tăng 75 đồng/kg. Gạo lứt loại 1 có giá trung bình là 8.500 đồng/kg, giảm 105 đồng/kg.
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho thấy, tại Bến Tre, giá lúa có sự tăng nhẹ 100 đồng/kg, như: IR50404 là 6.400 đồng/kg; còn OM6976 ở mức 6.500 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, một vài loại lúa có sự giảm nhẹ như: OM4900 là 7.100 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; RVT là 6.750 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; riêng OM6976 là 6.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; còn ST24 vẫn ổn định là 8.000 đồng/kg…
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng lên từ 390-402 USD/tấn, mức cao nhất kể từ giữa tháng 10/2021, so với mức từ 387-396 USD/tấn trong tuần trước đó.
Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 359-363 USD/tấn trong tuần này, mức cao nhất kể từ ngày 11/11, tăng so với mức từ 355-360 USD/tấn trong tuần trước đó.
Giá gạo 5% tấm của Việt Nam giao dịch ở mức từ 395-400 USD/tấn, mức thấp nhất tính theo tuần kể từ tuần kết thúc ngày 26/8/2021 và không đổi so với tuần trước đó.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 10-01-2022 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-01

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100-5.200

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.100

-50

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.650

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

6.000 - 6.150

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

Nguồn:VITIC