Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 9.300 -9.400 đồng/kg; gạo thành phẩm giảm xuống 10.000-10.100 đồng/kg. Với giá tấm 9.700-9.800 đồng/kg; cám khô 8.700-8.800 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo ổn định. Giá nếp An Giang tươi 7.200-7.300 đồng/kg; nếp Long An tươi 8.000-8.100 đồng/kg; lúa IR 50404 6.400-6.600 đồng/kg; lúa OM 18 6.600-6.800 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.700-6.800 đồng/kg; lúa nhật 7.800-7.900 đồng/kg; gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Theo Viện Chính sách và chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn, ngành gạo Việt trong những năm gần đây đang có sự chuyển dịch từ gạo ở phân khúc thấp sang gạo chất lượng cao.
Nhờ đó, xuất khẩu gạo sang các thị trường khó tính ghi nhận mức tăng trưởng mạnh. Đơn cử, xuất khẩu gạo sang thị trường Mỹ 8 tháng năm nay tăng 84,8%, sang thị trường EU tăng 82,2%.
Nhận định về nhu cầu của thị trường xuất khẩu, đại diện công ty Trung An cho biết các thị trường khó tính như châu Âu, Hàn Quốc rất chuộng các loại gạo chất lượng cao của Việt Nam. Theo đó, các đơn hàng liên tục được ký mới và gần đây công ty vừa trúng gói thấu xuất khẩu 20.000 tấn gạo sang Hàn Quốc với giá trị hơn 9 triệu USD, dự kiến sẽ xuất khẩu vào đầu năm 2023.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 10-11-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày09-11
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
7.200 - 7.300
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
8.000 - 8.100
|
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.400 -6.600
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.700 -6.800
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.500 -6.700
|
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.600 - 6.800
|
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong