menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 10/12: Gạo nguyên liệu ổn định

11:37 10/12/2021

 
Giá gạo IR NL 504 ở mức 7.700-7.800 đồng/kg; Gạo TP IR mức 8.500 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.200-7.300 đồng/kg và cám vàng 7.450 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá nếp vỏ tươi tăng 100 đồng/kg lên 5.100-5.200 đồng/kg; giá lúa đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống 5.900-6.100 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.500 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.600 đồng/kg; Lúa OM 18 6.000-6.100 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục điều chỉnh giảm thêm từ 2-5 USD/tấn. Như vậy, sau hai phiên liên tiếp, giá gạo 5% và 25% tấm của Việt Nam đã giảm 10 USD/tấn.
Theo đó, gạo 5% tấm giảm 5 USD, xuống còn 405-409 USD/tấn; Gạo 25% tấm giảm 5 USD, xuống 385-389 USD/tấn; Gạo 100% tấm giảm 2 USD, xuống còn 328-332 USD/tấn; Jasmine giảm 5 USD, xuống 558-562 USD/tấn.
Tại Tiền Giang, theo Sở NN&PTNT, vụ lúa Đông Xuân 2021 - 2022, toàn tỉnh dự kiến xuống giống hơn 49.000 ha. Đến nay, nông dân Tiền Giang đã xuống gần 47.000 ha. Nhìn chung, lúa Đông Xuân 2021 - 2022 tại vùng kiểm soát lũ phía Tây và vùng ngọt hóa Gò Công đã xuống giống cơ bản dứt điểm. Hiện lúa đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tình hình sâu bệnh không đáng kể.
Theo Cục Trồng trọt, vụ lúa Đông Xuân (ĐX) 2021, các tỉnh ĐBSCL có kế hoạch xuống giống 1,55 triệu ha. Đến nay, các địa phương đã xuống giống gần 1 triệu ha, đạt kế hoạch mùa vụ.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 10-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 09-12

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.200

 

+100

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.500

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.100

-100

- Lúa OM 5451

kg

5.600 - 5.800

 

- Lúa OM 6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000 - 6.100

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 
 

Nguồn:VITIC