Giá gạo NL IR 504 giảm xuống mức 8.900 -9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm giảm xuống mức 9.500- 9.700 đồng/kg. Với giá tấm giảm xuống còn 9.200-9.400 đồng/kg; cám khô 8.400-8.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo ổn định. Giá nếp An tươi 7.000- 7.300 đồng/kg; giá nếp Long An tươi 7.900-8.100 đồng/kg; Lúa IR 50404 6.500-6.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.600-6.800 đồng/kg; lúa nhật 7.800-7.900 đồng/kg; gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Số liệu thống kê cho thấy, sau 10 tháng năm 2022, xuất khẩu gạo ước đạt 6 triệu tấn, ngành gạo đã thực hiện được 93 – 96% kế hoạch xuất khẩu đề ra. Trong hai tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng xuất khẩu khoảng 150.000 – 250.000 tấn là ngành hàng này có thể hoàn thành mục tiêu.
Dự báo thị trường gạo cuối năm, các doanh nghiệp cho rằng xu hướng tăng sẽ kéo dài trong thời gian tới. Nguyên nhân là do thời tiết khắc nghiệt ở nhiều quốc gia châu Á, nơi chiếm 90% sản lượng gạo toàn cầu, tình trạng biến đổi khí hậu, hạn hán gay gắt ở Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, nước có nhu cầu tiêu thụ gạo lớn nhất thế giới, đang đặt nguồn cung gạo vào tình trạng thiếu hụt.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 17-11-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày16-11
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
7.000 - 7.300
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
7.900 - 8.100
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.500 -6.600
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.600 -6.800
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.500 -6.700
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.700 - 7.000
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.900 - 7.200
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.000
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong