menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 19/5: Giá gạo xuất khẩu tăng

11:02 19/05/2022

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định, trong khi đó giá gạo xuất khẩu tăng 2 - 5 USD/tấn.
 
Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Cụ thể, tại An Giang lúa tươi OM 18 đang được thương lái mua tại ruộng với mức giá 5.800 – 5.900 đồng/kg; IR 504 5.400 – 5.600 đồng/kg; Đài thơm 8 5.700 – 5.850 đồng/kg; nàng hoa 5.900 đồng/kg; lúa OM 5451 5.600 – 5.700 đồng/kg; IR 504 (khô) 6.500 đồng/kg; nếp Long An khô 7.600 – 7.800 đồng/kg; nếp An Giang 7.700 – 7.800 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu duy trì ổn định, trong khi giá gạo thành phẩm tăng trở lại. Cụ thể, giá gạo NL IR504 8.300 – 8.400 đồng/kg; gạo TP IR 504 tăng nhẹ 50 đồng/kg lên mức 8.850 – 8.900 đồng/kg. Giá phụ phẩm biến động trái chiều. Hiện giá tấm IR 504 8.550 – 8.650 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; trong khi đó giá cám khô giảm 100 đồng/kg xuống còn 8.700 – 8.800 đồng/kg.
Về tình hình xuất khẩu gạo, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng nhẹ 2 – 5 USD/tấn.Cụ thể, giá gạo 100% tấm ở mức 370 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn; gạo 5% tấm 420 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn; gạo 25% tấm 400 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn; gạo Jasmine 523 – 527 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 19-05-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày18-05

Lúa gạo

- Nếp AG (khô)

kg

7.700 - 7.800

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

7.600

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.500

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.900

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.700

 

- Lúa OM18

Kg

5.800

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.800 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

Nguồn:VITIC/Baocongthuong