menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 24/11: Gạo nguyên liệu giảm

14:20 24/11/2021

Giá gạo thành phẩm tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay 24/11 xu hướng giảm.
Giá gạo IR NL 504 giảm xuống 8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 8.900 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.400 đồng/kg và cám vàng 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 5.400-5.600 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp vỏ tươi 5.100-5.300 đồng/kg; nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; lúa OM 5451 5.600-5.700 đồng/kg; lúa nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp tục đi ngang. Hiện gạo 5% tấm là 425 - 429 USD/tấn; Gạo 25% tấm là 404-408 USD/tấn; Gạo 100% tấm ở mức 338-342 USD/tấn.
Theo thống kê Hải quan, tính đến hết ngày 15/11/2021, Việt Nam đã xuất khẩu đạt trên 5,4 triệu tấn gạo, trị giá gần 2,9 tỷ USD. Với đà hiện nay, nhiều thương nhân cho rằng trong năm 2021 xuất khẩu gạo có thể đạt trên 6 triệu tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 24-11-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 22-11

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.300

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.500

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

+100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.100

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 - 5.700

 

- Lúa OM 6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000 - 6.100

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.100 - 6.200

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

Nguồn:VITIC