menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 25/6: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ

09:10 25/06/2021

Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay (25/6) tăng nhẹ.
Gạo NL IR 504 mới tăng nhẹ lên 7.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg. Giá tấm giảm xuống 7.200 đồng/kg và cám vàng ổn định 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa ổn định. Nếp vỏ (khô) giá 6.800-6.900 đồng/kg. Lúa IR 50404 5.100-5.300 đồng/kg; Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen khô 11.500-12.000 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá xuất khẩu hôm nay có phiên điều chỉnh giảm 5 USD/tấn đối với gạo 5% và 25% tấm. Theo đó, giá gạo sau điều chỉnh còn 473-477 USD/tấn với gạo 5% tấm và 453-457 USD/tấn với gạo 25% tấm. Gạo Jasmine cũng giảm 5 USD/tần, xuống còn 558-562 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm tiếp tục giữ giá ở mức 413-417 USD/tấn.
Như vậy, giá gạo xuất khẩu đã giảm liên tiếp 15 USD/tấn trong vòng 2 tuần trở lại đây. Việc giảm giá được các thương nhân cho biết do yếu tố cạnh tranh với các nhà xuất khẩu khác trong khu vực.
Báo cáo của Cục chế biến và Phát triển thị trường nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, 5 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo đạt khoảng 2,7 triệu tấn với trị giá khoảng 1,48 tỉ đô la Mỹ, giảm 11,3% về lượng và 5% về trị giá so với cùng kỳ. Trong đó, Philippines là nước nhập khẩu gạo lớn nhất từ Việt Nam khi chiếm đến khoảng 35,6% (tương đương đạt 715,7 ngàn tấn) trong tổng lượng gạo Việt Nam xuất sang các thị trường 4 tháng đầu năm 2021.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, Philippines đang có những động thái hạn chế nhập khẩu gạo Việt Nam vì nhiều lý do khác nhau, trong đó, có lý do từ tình hình tiêu thụ ở quốc gia này đang chậm lại.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 25-06-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 6.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.100 - 5.300

 

- Lúa OM 9577

kg

-

 

- Lúa OM 9582

kg

-

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 - 5.500

 

- Lúa OM 6976

kg

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

Nguồn:VITIC