Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 7.100-7.200 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.200-8.300 đồng/kg. Giá tấm 7.200 đồng/kg và cám vàng 7.500 đồng/kg.
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho biết, giá lúa ở các địa phương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định, một số loại tăng, giảm nhẹ. Tại Sóc Trăng, giá lúa tương đương so với tuần trước, như: RVT là 7.450 đồng/kg, OM4900 là 8.000 đồng/kg… Riêng Đài thơm 8 là 8.000 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg so với tuần trước; ST24 là 8.250 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Còn tại Trà Vinh, lúa IR50404 có giá 6.900 đồng/kg, OM4900 là 7.000 đồng/kg, tương đương tuần trước.
Tại thành phố Cần Thơ, giá lúa cũng ổn định. Cụ thể, lúa Jamine khô ở mức 6.700 đồng/kg, OM 4218 là 6.600 đồng/kg. Riêng tại Tiền Giang, giá lúa có sự tăng nhẹ với mức 200 đồng/kg, như: IR50404 là 6.900 đồng/kg, OM4900 là 7.000 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá nếp vỏ tươi giảm 100 đồng/kg xuống 4.000-4.200 đồng/kg; giá nếp Long An tươi tăng 300 đồng/kg lên 4.800-4.900 đồng/kg; giá lúa IR 50404 giảm 300 đồng/kg xuống 4.800-5.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 giảm 50 đồng/kg xuống 5.650-5.700 đồng/kg; giá lúa OM 6976 giảm 200 đồng/kg xuống 5.200-5.300 đồng/kg; lúa nàng hoa 9 tươi giảm 200 đồng/kg xuống 5.800-6.000 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, từ đầu năm đến ngày 15/7, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 3.325.587 tấn, đạt 1.804.794.341 USD.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 26-07-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày23-07
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng
|
kg
|
4.000 - 4.200
|
|
-100
|
- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi
|
|
4.200 - 5.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
4.800-4.900
|
|
+300
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
4.800 - 5.200
|
-300
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
5.700-5.750
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.100 - 6.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.650 - 5.700
|
-50
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
5.200 - 5.300
|
-200
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.000- 6.300
|
|
-Nàng Hoa 9 (tươi)
|
kg
|
5.800 - 6.000
|
-200
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 - 12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 -15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 -14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.000
|
|
Nguồn:VITIC