Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tuột dốc sau khi bật mạnh 800 đồng/kg trong phiên cuối tuần. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.021 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.021
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.000
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.900
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.900
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London trừ 15 USD, tương đương 0,76% xuống ở 1.966 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 7,2 cent, tương đương 3,27% chốt tại 213,25 US cent/lb, sau khi chạm mức thấp nhất trong sáu tuần là 212,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1966
|
-15
|
-0,76
|
5445
|
1987
|
1955
|
1984
|
11/22
|
1963
|
-19
|
-0,96
|
2841
|
1985
|
1953
|
1983
|
01/23
|
1956
|
-22
|
-1,11
|
909
|
1978
|
1946
|
1978
|
03/23
|
1951
|
-24
|
-1,22
|
321
|
1976
|
1941
|
1976
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
213,25
|
-7,20
|
-3,27
|
18383
|
220,00
|
212,70
|
219,20
|
12/22
|
210,60
|
-7,00
|
-3,22
|
7165
|
217,15
|
210,00
|
215,30
|
03/23
|
207,85
|
-6,90
|
-3,21
|
2479
|
214,30
|
207,30
|
213,55
|
05/23
|
206,25
|
-6,70
|
-3,15
|
687
|
212,30
|
205,70
|
211,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
264
|
-7,95
|
-2,92
|
0
|
264
|
264
|
271,95
|
09/2022
|
264,6
|
+1,4
|
+0,53
|
52
|
264,6
|
263,15
|
263,3
|
12/2022
|
260,2
|
-9,25
|
-3,43
|
200
|
264,95
|
260,2
|
264,95
|
03/2023
|
260,75
|
-8,05
|
-2,99
|
0
|
260,75
|
260,75
|
260,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 264,6 US cent/lb (+0,53%).
Các thông tin nổi bật:
- ICO tiếp tục giữ nguyên dự báo cung - cầu cà phê thế giới trong niên vụ 2021/22, với nguồn cung ở mức 167,2 triệu bao, giảm hơn 2,1% so với niên vụ trước. Tiêu thụ dự báo tăng 3,3% lên 170,3 triệu bao. Thị trường cà phê toàn cầu dự kiến sẽ thâm hụt khoảng 3,1 triệu bao trong niên vụ 2021/22.
- ICO cũng cho rằng, tăng trưởng kinh tế toàn cầu suy giảm và chi phí đầu vào sản xuất, thương mại tăng có thể ảnh hưởng đến cung cầu cà phê trong 4 tháng còn lại của niên vụ 2021/22.
- Sản lượng cà phê của Indonesia được dự báo sẽ tăng gần 800.000 bao lên 11,4 triệu bao trong niên vụ 2022/23. Riêng sản lượng robusta dự kiến đạt 10 triệu bao trong điều kiện sản xuất thuận lợi ở các vùng đất thấp của Nam Sumatra và Java, nơi trồng khoảng 75% cà phê robusta.
- Sản lượng cà phê của Ấn Độ được dự báo sẽ tăng 200.000 bao lên 5,7 triệu bao do thời tiết thuận lợi trong giai đoạn ra hoa và đậu trái, điều này dự kiến sẽ cải thiện đáng kể năng suất cà phê arabica và robusta. Xuất khẩu cà phê của Ấn Độ được dự báo sẽ tăng 100.000 bao lên 3,9 triệu bao trong niên vụ 2022/23, trong khi tồn kho vẫn ổn định.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters