Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đang tiến dần đến mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.893 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.893
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London cộng 4 USD, tương đương 0,22% lên ở 1.859 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 tăng 6,05 cent, tương đương 3,72% lên mức 168,9 US cent/lb, trong phiên có lúc đạt mức cao nhất 2 tuần.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1859
|
+4
|
+0,22
|
9345
|
1873
|
1835
|
1855
|
03/23
|
1833
|
+7
|
+0,38
|
7383
|
1839
|
1810
|
1828
|
05/23
|
1822
|
+7
|
+0,39
|
1263
|
1827
|
1799
|
1814
|
07/23
|
1811
|
+7
|
+0,39
|
151
|
1816
|
1791
|
1795
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
168,9
|
+6,05
|
+3,72
|
15618
|
169,5
|
161,5
|
161,95
|
05/23
|
169,1
|
+6,00
|
+3,68
|
3809
|
169,55
|
162,05
|
163,1
|
07/23
|
168,95
|
+5,90
|
+3,62
|
1701
|
169,35
|
162,05
|
162,1
|
09/23
|
168,3
|
+5,75
|
+3,54
|
485
|
168,7
|
161,85
|
161,85
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
204,45
|
8
|
4,07
|
253
|
209,95
|
204,45
|
205,75
|
03/23
|
210,35
|
0,55
|
0,26
|
11
|
210,9
|
210,05
|
210,05
|
05/23
|
209,5
|
7,95
|
3,94
|
0
|
209,5
|
209,5
|
209,5
|
07/23
|
208,1
|
7,8
|
3,89
|
0
|
208,1
|
208,1
|
208,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Các chuyên gia phân tích cho biết, đà tăng giá arabica là do đồng nội tệ của Brazil đang tăng tốt, khiến nông dân tạm ngưng bán ra ồ ạt. Trong khi đó, mặc dù hàng cà phê vụ mới đã được nông dân Việt Nam bắt đầu bán ra nhưng lượng hàng cũng chưa đáng kể do giá tham chiếu kỳ hạn London hiện đang ở mức thấp.
- Sàn ICE đã thông qua 11.261 bao khác để bổ sung vào kho, nhưng còn 8.571 bao không được phân loại.
- Tổng cục Thống kê Việt Nam ước báo xuất khẩu cà phê trong tháng 11/2022 đạt 110.000 tấn, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước, có trị giá 267 triệu USD. Lũy kế xuất khẩu cà phê trong 11 tháng đầu năm 2022 sẽ đạt tổng cộng 1.535.000 tấn (khoảng 25,58 triệu bao), tăng 10,21% so với cùng kỳ năm trước, đạt trị giá 3,5 tỷ USD, khiến đà tăng trên thị trường kỳ hạn London bị chững lại.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters