Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt mất 100 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.334 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.334
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.800
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.200
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.700
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.700
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giữ vững ở 2.279 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York giảm 1,5 cent, tương đương 0,63% xuống mức 236,6 US cent/lb, sau khi thiết lập mức cao nhất trong 6 tháng ở 242,95 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2281
|
-34
|
-1,47
|
48
|
2320
|
2281
|
2320
|
11/22
|
2279
|
-33
|
-1,43
|
6696
|
2311
|
2275
|
2307
|
01/23
|
2260
|
-34
|
-1,48
|
2928
|
2291
|
2257
|
2291
|
03/23
|
2231
|
-35
|
-1,54
|
842
|
2262
|
2228
|
2262
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
240,50
|
-1,50
|
-0,62
|
1
|
240,55
|
240,50
|
240,55
|
12/22
|
236,60
|
-1,50
|
-0,63
|
12200
|
238,60
|
233,55
|
237,20
|
03/23
|
230,45
|
-1,20
|
-0,52
|
4290
|
232,35
|
227,45
|
231,35
|
05/23
|
227,10
|
-1,00
|
-0,44
|
1835
|
228,75
|
224,10
|
227,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
289
|
+6,25
|
+2,21
|
1
|
289
|
289
|
289
|
12/2022
|
282
|
-0,8
|
-0,28
|
17
|
282,75
|
282
|
282,15
|
03/2023
|
284,1
|
-1,6
|
-0,56
|
0
|
284,1
|
284,1
|
284,1
|
09/2023
|
266,15
|
-1,1
|
-0,41
|
2
|
266,15
|
263,8
|
263,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 282 US cent/lb (-0,28%).
Các thông tin nổi bật:
- Các đại lý cho biết, về mặt kỹ thuật thị trường đã quá mua sau đợt tăng giá gần đây, tuy nhiên các yếu tố cơ bản vẫn tích cực đối với arabica.
- Nhà môi giới Brazil Carvalhaes cho biết trong một lưu ý rằng vụ mùa 2022 của nước này có vẻ nhỏ hơn so với dự báo.
- Xuất khẩu cà phê của Uganda trong tháng 7/2022 giảm 17,7% so với cùng kỳ năm ngoái, do bị ảnh hưởng bởi đợt hạn hán kéo dài làm sụt giảm sản lượng trên toàn quốc. Tổng lượng xuất khẩu đạt 576.468 bao (loại 60kg), giảm so với mức 700.035 bao trong tháng trước đó, theo Cơ quan Phát triển Cà phê Uganda (UCDA). Mặc dù lượng xuất khẩu sụt giảm, nhưng trị giá lại tăng tới 20% đạt 876 triệu USD.
- Xuất khẩu cà phê của Việt Nam được dự báo sẽ giảm 1 triệu bao trong niên vụ 2022/23, xuống 25 triệu bao và tồn kho cuối kỳ gần như không đổi ở mức 3,5 triệu bao.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters