Giá lúa gạo hôm nay 16/3 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại An Giang đi ngang: Theo đó, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 6.300 – 6.500 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.700 – 7.100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; lúa OM 5451 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.100 – 6.300 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Theo các doanh nghiệp, tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đang bước vào thu hoạch rộ vụ Đông Xuân 2023. Thị trường lúa gạo không có biến động, thương lái hỏi mua nhiều.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay điều chỉnh tăng sau nhiều phiên đi ngang. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 448 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 428 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Trung Quốc đã khởi sắc trở lại kể từ đầu năm nay sau khi nước này tái mở cửa nền kinh tế sau gần 3 năm đóng cửa chống dịch. Còn với Indonesia, từ cuối năm ngoái Chính quyền của Tổng thống Joko Widodo đã đẩy mạnh các hoạt động nhập khẩu gạo để tăng cường kho dự trữ quốc gia.
Ngoài các thị trường kể trên, xuất khẩu gạo sang Đài Loan tăng tới 4,8 lần; các thị trường tại EU như Hà Lan, Bỉ, Ba Lan cũng tăng lần lượt 85%, 211%, 282%. Ngược lại, sự sụt giảm được ghi nhận ở Bờ Biển Ngà, Malaysia, Hong Kong, Ghana và UAE...
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 16-03-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày15-03-2023
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
5.900 - 6.300
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
6.700 - 7.100
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.900 -6.100
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.300 -6.500
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.200 -6.300
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.200 -6.400
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.100 - 6.300
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
13.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
15.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 8.000
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong