menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 10/5 ổn định

14:36 10/05/2022

Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ổn định.
 
Giá gạo nguyên liệu ở mức 8.350- 8.450 đồng/kg; gạo TP IR 8.900-8.950 đồng/kg; tấm IR 504 8.400-8.500 đồng/kg; giá cám khô 8.650-8.800 đồng/kg.
Về giá các loại gạo ở An Giang cũng không có sự biến động: Gạo nếp An Giang tươi 5.600-5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.700- 5.900 đồng/kg; Hương lài 19.000 đồng/kg, sóc Thái 18.000 đồng/kg, gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg, Nàng Hoa 17.500 đồng/kg, gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài 18.000-19.000 đồng/kg; Jasmine từ 15.000-16.000 đồng/kg; riêng gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg.
Vụ Đông Xuân 2021 - 2022 tỉnh Đồng Tháp xuống giống 189.125 ha, đạt 99,5% so với kế hoạch. Đến nay đã thu hoạch đạt gần 100% diện tích xuống giống, năng suất bình quân hơn 7 tấn/ha. Vụ lúa Đông Xuân đạt trên 1,3 triệu tấn.
Vụ Đông Xuân 2021-2022 tỉnh Đồng Tháp đạt được mục tiêu hơn 1,3 triệu tấn lúa là nhờ tỉnh chỉ đạo người dân thực hiện sử dụng giống lúa xác nhận, ưu tiên sử dụng các giống lúa thơm, cao sản chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu thụ.
Trên thị trường thế giới, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng nhẹ với mức tăng 3 – 5 USD/tấn. Cụ thể, giá gạo 100% tấm ở mức 365 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; gạo 5% tấm 418 USD/tấn, tăng 3 USD/tấn; gạo 25% tấm 398 USD/tấn, tăng 3 USD/tấn; gạo Jasmine ổn định ở mức 513 – 517 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 10-05-2022 

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày09-05

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.850

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.700

 

- Lúa OM18

Kg

5.700- 5.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

Nguồn:VITIC