menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 4/4 ổn định

14:20 04/04/2022

Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ổn định.
 
Giá gạo NL IR 504 ở mức 8.000 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.800 đồng/kg; tấm IR 504 ở mức 8.350-8.450 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá nếp tươi tăng 50 đồng/kg lên 5.600-5.900 đồng/kg; giá nếp Long An tăng 200 đồng/kg lên 5.600-5.800 đồng/kg; giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg xuống 5.500-5.600 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa OM 18 6.000-6.100 đồng/kg; Lúa OM 5451 5.600-5.800 đồng/kg; lúa OM 380 5.500-5.600 đồng/kg; nàng hoa 9 5.900- 6.000 đồng/kg; gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Đến nay, các địa phương Đồng bằng sông Cửu Long đã hoàn thành thu hoạch lúa Mùa 2021-2022 với diện tích đạt 170,6 nghìn ha, tăng 13,6%; năng suất đạt 49,4 tạ/ha, tăng 2,2 tạ/ha. Sản lượng lúa tăng khá, đạt 881,2 nghìn tấn, tăng 32,4%, tương đương tăng 215,8 nghìn tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khối lượng gạo xuất khẩu tháng 3 năm 2022 ước đạt 500 nghìn tấn với giá trị đạt 246 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 3 tháng đầu năm 2022 đạt 1,48 triệu tấn và 715 triệu USD, tăng 24% về khối lượng và tăng 10,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.
Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức từ 400-415 USD/tấn trong phiên 31/3, giảm so với mức 415-420 USD/tấn trong tuần trước.
Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 367-370 USD/tấn trong tuần này, không đổi so với tuần trước.
Giá gạo Thái 5% tấm giảm xuống mức từ 408-410 USD/tấn trong tuần này, so với mức 408-412 USD/tấn trong tuần trước.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 04-04-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày01-04

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.600 - 5.900

 

+50

- Nếp Long An (tươi)

Kg

5.600 - 5.800

 

+200

- Lúa Jasmine

Kg

5.700-5.900

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.600

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.800 -6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM 380

kg

5.500- 5.600

 

- Lúa OM18

Kg

6.000 - 6.200

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.600

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn:VITIC