Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, giá các loại lúa nhìn chung không có sự biến động. Cụ thể, Đài thơm tám từ 5.900 - 6.000 đồng/kg, OM 18 là 5.900 - 6.000 đồng/kg, Nàng hoa từ 5.900 - 6.000 đồng/kg…; riêng OM 5451 từ 5.300 - 5.500 đồng/kg và IR 50404 ở mức 5.300 - 5.400 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500- 12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo Việt duy trì ổn định, trong khi giá gạo Thái Lan tăng 2USD, gạo Pakistan giảm từ 2-5 USD/tấn so với tuần trước Tết Nguyên đán. Cụ thể, gạo 5% tấm ở mức 393-397 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 373-377 USD/tấn và gạo 100% tấm có giá 328-332 USD/tấn.
Về thị trường xuất khẩu, hiện Philippins và Trung Quốc vẫn là hai thị trường chính của gạo Việt. Tuy nhiên, sau thời gian nghỉ Tết Nguyên đán, thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn chưa sôi động. Nhiều doanh nghiệp dự báo xuất khẩu gạo sẽ khởi sắc trở lại sau quý I/2022. Trong nửa đầu năm 2022, ngành gạo sẽ tiếp tục phải đối mặt với thách thức về chi phí vận chuyển và sản xuất.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 08-02-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-02
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
6.800
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
kg
|
6.500
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.200 - 5.400
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.900 -6.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.300 -5.500
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.900
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
Nguồn:VITIC/congthuong.vn/