menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 8/2: Gạo nguyên liệu ổn định

15:51 08/02/2022

Giá gạo IR NL 504 ổn định ở mức 7.700-7.900; Gạo TP IR ở mức 8.600 đồng/kg; tấm 1 IR 7.400 đồng/kg và cám vàng 7.500 đồng/kg.
 
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, giá các loại lúa nhìn chung không có sự biến động. Cụ thể, Đài thơm tám từ 5.900 - 6.000 đồng/kg, OM 18 là 5.900 - 6.000 đồng/kg, Nàng hoa từ 5.900 - 6.000 đồng/kg…; riêng OM 5451 từ 5.300 - 5.500 đồng/kg và IR 50404 ở mức 5.300 - 5.400 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500- 12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo Việt duy trì ổn định, trong khi giá gạo Thái Lan tăng 2USD, gạo Pakistan giảm từ 2-5 USD/tấn so với tuần trước Tết Nguyên đán. Cụ thể, gạo 5% tấm ở mức 393-397 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 373-377 USD/tấn và gạo 100% tấm có giá 328-332 USD/tấn.
Về thị trường xuất khẩu, hiện Philippins và Trung Quốc vẫn là hai thị trường chính của gạo Việt. Tuy nhiên, sau thời gian nghỉ Tết Nguyên đán, thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn chưa sôi động. Nhiều doanh nghiệp dự báo xuất khẩu gạo sẽ khởi sắc trở lại sau quý I/2022. Trong nửa đầu năm 2022, ngành gạo sẽ tiếp tục phải đối mặt với thách thức về chi phí vận chuyển và sản xuất.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 08-02-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-02

Lúa gạo

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.500

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.200 - 5.400

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 -5.500

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn:VITIC/congthuong.vn/