menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường TĂCN thế giới ngày 13/5/2019: Đậu tương thấp nhất hơn 10 năm

09:27 13/05/2019

Vinanet - Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt giảm, trong đó lúa mì giảm 0,6%, ngô giảm 0,4% và đậu tương giảm 0,6%.

Giá đậu tương tại Mỹ ngày 13/5/2019 chạm mức thấp nhất hơn 10 năm, trong bối cảnh lo ngại về chiến tranh thương mại giữa Washington và Bắc Kinh kéo dài, sau khi các cuộc đàm phán giữa 2 bên dường như đi vào bế tắc.

Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,6% xuống 8,04-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc chạm 8,03-1/4 USD/bushel, thấp nhất kể từ tháng 12/2008. Giá đậu tương đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4%.

Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,4% xuống 3,5-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4% xuống 3,45-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ tháng 9/2018.

Giá lúa mì kỳ hạn giảm 0,6% xuống 4,22-1/4 USD/bushel, trong phiên có lúc chạm 4,21-1/4 USD/bushel, thấp nhất kể từ tháng 1/2018, đóng cửa phiên trước đó giá lúa mì giảm 1,1%.

Nếu chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc kéo dài thì xuất khẩu nông sản của Mỹ sẽ chịu ảnh hưởng. Trung Quốc dự kiến sẽ trả đũa Mỹ vì tăng thuế đối với hàng hóa của Trung Quốc có  trị giá 200 tỉ USD lên 25% từ mức 10% trước đây vào hôm thứ sáu (10/5/2019).

Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo nguồn cung đậu tương, ngô và lúa mì thị trường nội địa cao hơn so với dự kiến, gây áp lực thị trường.

Đồng JPY tăng, đồng CNY Trung Quốc và đồng AUD giảm trong đầu phiên giao dịch ngày thứ hai (13/5/2019), sau căng thẳng mới nhất trong cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.

Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (13/5/2019).

Triển vọng về một cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc kéo dài khiến chỉ số S&P 500 giảm mạnh, sau khi Washington yêu cầu Bắc Kinh  cam kết có những thay đổi cụ thể về luật, còn Bắc Kinh tuyên bố không chấp nhận “ngậm bồ hòn” gây tổn hại cho lợi ích của họ.  

Giá một số mặt hàng ngày 13/5/2019: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

422,25

-2,5

-0,59

Ngô CBOT

UScent/bushel

350,25

-1,5

-0,43

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

804,5

-4,75

-0,59

Gạo CBOT

USD/100 cwt

11,03

0,04

+0,36

Dầu thô WTI

USD/thùng

61,32

-0,34

-0,55

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn:vinanet