Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.383
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
31.800
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
31.300
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
31.700
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
31.700
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vùng cà phê của Việt Nam đã khô ráo, thuận lợi cho thu hái cà phê niên vụ mới.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch rẽ hai hướng. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 3/2021 trên sàn London trừ 5 USD, tương đương 0,37% xuống ở 1.350 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2021 trên sàn New York tăng 1,55 cent, tương đương 1,32% lên 119,1 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/21
|
1328
|
-9
|
-0,67
|
5299
|
1337
|
1312
|
1332
|
03/21
|
1350
|
-5
|
-0,37
|
10116
|
1357
|
1334
|
1353
|
05/21
|
1361
|
-6
|
-0,44
|
3189
|
1369
|
1347
|
1368
|
07/21
|
1378
|
-6
|
-0,43
|
1122
|
1387
|
1366
|
1384
|
Đơn vị tính: USD/Tấn
| Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá ![Giá cà phê](file:///C:\Users\Admin\AppData\Local\Temp\msohtmlclip1\01\clip_image001.gif)
|
Thay đổi
|
%
thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/20
|
116,95
|
+1,60
|
+1,39
|
2
|
116,95
|
114,75
|
114,75
|
03/21
|
119,1
|
+1,55
|
+1,32
|
20663
|
119,55
|
116,45
|
116,8
|
05/21
|
120,8
|
+1,45
|
+1,21
|
9059
|
121,25
|
118,25
|
118,8
|
07/21
|
122,4
|
+1,40
|
+1,16
|
5460
|
122,85
|
120
|
120,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Khô hạn tại các bang sản xuất arabica chính của Brazil đã hỗ trợ giá cà phê trên sàn New York. Trong khi đó, giá robusta lại bất lợi do lo ngại tiêu thụ cà phê sụt giảm bởi nhiều nước thực hiện biện pháp giãn cách xã hội kéo dài.
Theo dự báo của Cơ quan dự báo thời tiết Maxar, điều kiện thời tiết tại Brazil sẽ ẩm ướt trong 6-10 ngày tới thay cho giai đoạn khô hạn liên tục trước đó, sẽ giúp cải thiện giá cà phê tại các vùng trồng trọng điểm cho vụ tới.
Brazil đã xuất khẩu kỷ lục 4,6 triệu bao cà phê (loại 60kg) trong tháng 11/2020, tăng 39,5% so với cùng kỳ.
Nguồn:VITIC/Reuters