Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 3/2026 JRUc6 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) mở cửa phiên giao dịch sáng nay giảm 4,5 JPY, tương đương 1,47% xuống còn 301,2 JPY (2,04 USD)/kg; đóng cửa phiên chiều nay giảm 5,7 JPY, tương đương 1,86% chốt tại 300 JPY (2,04 USD)/kg.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 10/2025 STFc1 trên sàn SICOM Singapore mở cửa giao dịch quanh mức 168,2 US cent/kg, giảm 0,5%; đóng cửa chốt ở 167,4 US cent/kg, giảm 0,9%.
Đồng Yên Nhật mở cửa giảm trở lại so với đồng USD, giao dịch ở mức 148,15 JPY đổi 1 USD; đóng cửa giá đi ngang khi chính phủ Mỹ bắt đầu đóng cửa, khiến các tài sản định giá bằng đồng tiền này trở nên phải chăng hơn với các khách hàng nước ngoài.
Lượng cao su dự trữ tại kho Thượng Hải đã giảm 1,9% so với cuối tuần trước. Báo cáo hàng tuần được công bố sớm do thị trường Trung Quốc đóng cửa từ ngày 1 – 8/10/2025 để nghỉ lễ Quốc Khánh.
Theo dữ liệu từ Rhodium Group, các nhà sản xuất ô tô điện Trung Quốc đã đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn trong nước lần đầu tiên trong năm 2024, cho thấy tác động của cạnh tranh giá cả khốc liệt đã làm giảm biên lợi nhuận của nhà sản xuất. Cạnh tranh gay gắt tại Trung Quốc, thị trường ô tô lớn nhất thế giới, đang khiến giá ô tô giảm xuống, từ đó gây áp lực giảm giá lốp xe cao su.
Cơ quan khí tượng của Thái Lan, nhà sản xuất cao su hàng đầu, đã cảnh báo về điều kiện thời tiết khắc nghiệt và mưa lớn kéo dài, có thể gây ra lũ quét và ngập úng từ ngày 30/9 – 6/10/2025, ảnh hưởng đến hoạt động khai thác mủ. Cao su tại Thái Lan thường có sản lượng thấp từ tháng 2 - tháng 5, trước khi bước vào mùa thu hoạch cao điểm kéo dài đến tháng 9.
Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô. Giá dầu ổn định sau hai ngày giảm liên tiếp khi các nhà đầu tư cân nhắc khả năng OPEC+ tăng sản lượng so với triển vọng tồn kho sụt giảm tại Mỹ.
Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, mủ 60% (bulk) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia đóng cửa phiên 1/10:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
THB/kg
|
Tháng 11/2025
|
60,35
|
Thái Lan
|
STR20
|
THB/kg
|
Tháng 11/2025
|
62,40
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
THB/kg
|
Tháng 11/2025
|
43,89
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
Tháng 11/2025
|
1,74
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
Tháng 11/2025
|
NA
|
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 10/2025 trên sàn Thượng Hải

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters