Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 10/2025 JRUc6 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) hôm nay tăng 1,1 JPY, tương đương 0,34%, lên mức 323 JPY (2,25 USD)/kg. Tính chung cả tuần, hợp đồng này đã tăng 3,1% đến thời điểm hiện tại.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 9/2025 SNRv1 trên sàn giao dịch Thượng Hải (SHFE) giảm 120 CNY, tương đương 0,81% xuống mức 14.765 CNY (2.050,47 USD)/tấn. Cũng trên sàn giao dịch này, hợp đồng cao su tổng hợp butadiene (SHBRv1) giao kỳ hạn tháng 6/2025 giảm 190 CNY, tương đương 1,57% chốt ở 11.925 CNY (1.656,07 USD)/tấn.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 6/2025 STFc1 trên sàn SICOM Singapore giao dịch quanh mức 171,5 US cent/kg, tăng 0,1%.
Theo China International Capital Corp (CICC) Futures, sản lượng cao su thô hiện tại tạm thời ở mức thấp, vì tháng 5 và tháng 6 tới đánh dấu thời kỳ chuyển tiếp để các khu vực sản xuất chính bắt đầu thu hoạch. CICC kỳ vọng sản lượng tăng trong mùa cao điểm làm dấy lên lo ngại về tình trạng cung vượt cầu.
Cao su thường có sản lượng thấp từ tháng 2 - tháng 5, trước khi bước vào mùa thu hoạch cao điểm kéo dài đến tháng 9. Cơ quan khí tượng Thái Lan cảnh báo về khả năng thiệt hại mùa màng, khi mưa lớn có thể gây lũ quét tại khu vực phía Nam nước này từ ngày 23 – 27/5.
Xuất khẩu lốp cao su của Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2025 đã tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước, đạt 3,03 triệu tấn, theo công ty môi giới Everbright Futures, trích dẫn dữ liệu từ Tổng cục Hải quan Trung Quốc.
Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô. Giá dầu chịu áp lực giảm sau số liệu của chính phủ Mỹ công bố số liệu tồn trữ dầu thô, xăng và sản phẩm chưng cất trong tuần trước đều tăng. Bên cạnh đó, thông tin về vòng đàm phán hạt nhân mới giữa Iran và Mỹ sẽ diễn ra vào cuối tuần này cũng tác động lên giá.
Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, mủ 60% (bulk) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia đóng cửa phiên 22/5:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
THB/kg
|
Tháng 6/2025
|
76,75
|
Thái Lan
|
STR20
|
THB/kg
|
Tháng 6/2025
|
68,22
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
THB/kg
|
Tháng 6/2025
|
48,62
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
Tháng 6/2025
|
1,78
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
Tháng 6/2025
|
NA
|
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 6/2025 trên sàn Thượng Hải

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters