menu search
Đóng menu
Đóng

TT hạt tiêu ngày 4/9: Xuất khẩu tiêu có dấu hiệu khởi sắc trở lại

11:46 04/09/2025

Giá hạt tiêu trong nước hôm nay lên mức 153.000 - 155.000 đồng/kg sau khi tăng thêm 1.000 đồng/kg tại một số khu vực trọng điểm. Xuất khẩu khởi sắc trở lại giúp giá tiêu hồi phục trong bối cảnh nguồn cung thắt chặt.
Sau vụ thu hoạch, nông dân đã bán ra để trang trải chi phí, khiến nguồn cung trong nước hiện ở mức rất thấp. Bên cạnh đó, diễn biến thương mại quốc tế cũng tác động mạnh đến thị trường.
Theo ông Hoàng Phước Bính – nguyên Phó Chủ tịch Thường trực Hiệp hội Hồ tiêu Chư Sê, từ nay đến cuối năm, nguồn cung ngày càng hụt đi trong khi nhu cầu không giảm. Bắt đầu từ tháng 9, tháng 10 năm nay, các nhà nhập khẩu đã phải chuẩn bị hàng cho mùa lễ hội. Xu hướng chung là giá chắc chắn buộc phải tăng, bởi nếu không tăng thì sẽ không có hàng để mua.
Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, xuất khẩu tiêu của Việt Nam trong tháng 8/2025 ước đạt 21.000 tấn, thu về 126,8 triệu USD, giảm 2,3% về lượng và tăng 10,8% về trị giá so với tháng 7/2025, nhưng tăng 8,1% về lượng và tăng 8,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024. Luỹ kế 8 tháng, xuất khẩu đạt 165.700 tấn, trị giá 1,12 tỷ USD, giảm 9,8% về lượng nhưng tăng 26,9% về trị giá.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giảm 0,04% đối với giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.093 USD/tấn) và giảm 0,03% đối với giá tiêu trắng Muntok – Indonesia (10.051 USD/tấn). Tiêu đen Brazil ASTA chốt mức 6.650 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA ở 9.700 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA có giá 12.900 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.240 USD/tấn đối với loại 500 g/l, và mức 6.370 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt tại 9.150 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.093

-0,04

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.051

-0,03

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.650

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.700

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

12.900

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.240

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

6.370

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

9.150

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC, DN&KD