Thống kê bộ sơ bộ của Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam, trong tháng 3/2025 Việt Nam xuất khẩu được 20.244 tấn hạt tiêu các loại, tiêu đen đạt 17.493 tấn, tiêu trắng đạt 2.751 tấn. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 141,6 triệu USD, tăng 41,3% về lượng và tăng 45,6% về kim ngạch so với tháng 2/2025; so với cùng kỳ năm ngoái lượng xuất khẩu giảm 21,2% nhưng kim ngạch lại tăng 27,9%.
Theo VPSA, Mỹ vẫn là điểm đến xuất khẩu lớn nhất của hạt tiêu Việt Nam, tuy nhiên lượng nhập khẩu trong quý I/2025 đã giảm 32,6% so cùng kỳ, đạt 10.278 tấn. Các thị trường nhập khẩu tiêu trắng hàng đầu của Việt Nam là Trung Quốc, Đức, Mỹ, Ấn Độ và Hà Lan.
Ngành hạt tiêu đang bắt đầu tìm hiểu xem mức thuế cụ thể với hạt tiêu Việt Nam để có giải pháp ứng phó tiếp theo. Doanh nghiệp vẫn hy vọng các vòng đàm phán giữa hai Chính phủ sẽ có kết quả tích cực và hạt tiêu sẽ chỉ phải chịu thuế nhập khẩu tối thiểu 10% mà không phải gánh thêm thuế đối ứng, dẫn nguồn DN&KD.
Tuần vừa qua, người Hồi giáo trên khắp thế giới kỷ niệm ngày lễ Eid al-Fitr, nên thị trường không mấy sôi động. Giá tiêu Ấn Độ trong nước và quốc tế không đổi, trong khi thị trường Indonesia ngừng giao dịch cả tuần.
Mặc dù giá tiêu thế giới không có sự biến động lớn, nhưng các chuyên gia cảnh báo rằng nếu nguồn cung từ các quốc gia sản xuất chủ lực như Indonesia, Việt Nam và Brazil không được cải thiện, thị trường toàn cầu có thể đối mặt với tình trạng khan hiếm kéo dài.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) chốt giá tiêu đen Lampung - Indonesia ở 7.239 USD/tấn; giá tiêu trắng Muntok - Indonesia ở 10.066 USD/tấn. Tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 6.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.850 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.300 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 7.100 USD/tấn đối với loại 500 g/l và mức 7.300 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu đạt 10.100 USD/tấn.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.239
|
-
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
10.066
|
-
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.950
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
9.850
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
12.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
7.100
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
7.300
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
10.100
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC