Riêng tháng 11/2020 nhập khẩu giấy giảm 3,4% về lượng, giảm 1,3% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 186.986 tấn, tương đương 148,08 triệu USD; so với cùng tháng năm 2019 thì tăng nhẹ 2% về lượng và tăng 1% về kim ngạch. Giá giấy nhập khẩu các loại trong tháng 11/2020 đạt trung bình 791,9 USD/tấn, tăng 2,3% so với tháng liền kề trước đó nhưng giảm 1% so với tháng 11/2019.
Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản là các thị trường lớn cung cấp giấy các loại cho Việt Nam; trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc 438.150 tấn, tương đương 396,16 triệu USD, giá 904,2 USD/tấn, tăng 6,7% về lượng, tăng 10,9% về kim ngạch và tăng 3,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 23,8% trong tổng lượng giấy các loại nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,4% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc 262.608 tấn, tương đương 217,57 triệu USD, giá nhập khẩu 828,5 USD/tấn, giảm 12,1% về lượng, giảm 17,7% về kim ngạch, giảm 6,4% về giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm trên 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu giấy các loại của cả nước.
Nhập khẩu từ Indonesia 242.774 tấn, trị giá 184,96 triệu USD, giá 761,9 USD/tấn, tăng 0,04% về lượng, nhưng giảm 4,4% cả về kim ngạch và giá so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng lượng và chieesm 12,3% tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Nhật Bản giảm 5,2% về lượng, giảm 13,7% về kim ngạch và giảm 9% về giá so với cùng kỳ, đạt 240.019 tấn, tương đương 171,91 triệu USD, chiếm trên 13% trong tổng lượng và chiếm 11,9% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu giấy các loại 11 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020của TCHQ)
Thị trường
|
11 tháng năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.844.868
|
1.503.019.635
|
0,11
|
-7,29
|
100
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
438.150
|
396.163.791
|
6,69
|
10,88
|
23,75
|
26,36
|
Hàn Quốc
|
262.608
|
217.573.148
|
-12,11
|
-17,72
|
14,23
|
14,48
|
Indonesia
|
242.774
|
184.957.815
|
0,04
|
-4,38
|
13,16
|
12,31
|
Nhật Bản
|
240.019
|
171.909.932
|
-5,21
|
-13,74
|
13,01
|
11,44
|
Thái Lan
|
176.196
|
144.366.615
|
4,06
|
-1,1
|
9,55
|
9,61
|
Đài Loan (TQ)
|
150.804
|
86.958.333
|
-14,86
|
-18,61
|
8,17
|
5,79
|
Singapore
|
37.060
|
66.844.797
|
-28,03
|
-39,02
|
2,01
|
4,45
|
Ấn Độ
|
73.301
|
42.933.060
|
69,87
|
15,23
|
3,97
|
2,86
|
Malaysia
|
39.197
|
34.931.569
|
-15,31
|
-26,88
|
2,12
|
2,32
|
Thụy Điển
|
36.587
|
32.057.573
|
86,07
|
72,63
|
1,98
|
2,13
|
Nga
|
36.785
|
23.378.907
|
70,52
|
26,37
|
1,99
|
1,56
|
Mỹ
|
23.172
|
20.330.083
|
7,93
|
-8,74
|
1,26
|
1,35
|
Phần Lan
|
18.287
|
17.903.580
|
-14,04
|
-21,74
|
0,99
|
1,19
|
Italia
|
10.775
|
9.384.237
|
-15,97
|
-29,02
|
0,58
|
0,62
|
Đức
|
3.981
|
8.937.078
|
-50,3
|
-39,27
|
0,22
|
0,59
|
Áo
|
850
|
788.781
|
-27,23
|
6,22
|
0,05
|
0,05
|
Philippines
|
1.194
|
591.620
|
-72,28
|
-80,31
|
0,06
|
0,04
|
Pháp
|
129
|
241.266
|
-25
|
13,99
|
0,01
|
0,02
|
Nguồn:VITIC