Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Brazil nhập khẩu vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh 26,9% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 1,69 tỷ USD; trong đó riêng tháng 8/2019 đạt 187,03 tỷ USD, tăng 3,5% so với tháng liền kề trước đó và tăng rất mạnh 38% so với cùng tháng năm 2018.
Hàng hóa nhập khẩu từ Brazil có 5 nhóm đạt kim ngạch từ 100 triệu USD trở lên gồm: Ngô, quặng và khoáng sản, đậu tương, bông, thức ăn gia súc và nguyên liệu.
Ngô đứng đầu về kim ngạch trong số các nhóm hàng nhập khẩu từ Brazil và cũng nổi bật về mức tăng rất mạnh 348,5% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 457,86 triệu USD, chiếm 27,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này; riêng tháng 8/2019 nhập khẩu ngô cũng tăng mạnh 175,9% so với tháng 7/2019 và tăng 910,8% so với tháng 8/2018, đạt 78,2 triệu USD.
Nhóm hàng quặng và khoáng sản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 296,26 triệu USD, chiếm 17,5%, tăng 61,6% so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên trong tháng 8/2019 nhập khẩu nhóm hàng này lại sụt giảm mạnh 49,9% so với tháng 7/2019 và giảm 43,4% so với tháng 8/2018, đạt 24,18 triệu USD.
Nhóm hàng đậu tương đứng thứ 3 về kim ngạch, chiếm 11,9%, đạt 201,62 triệu USD, tăng mạnh 40%; tiếp đến mặt hàng bông chiếm 10,1%, đạt 170,41 triệu USD, giảm 2,8%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 9,2%, đạt 155,82 triệu USD, giảm 52,2%.
Trong 8 tháng đầu năm nay đa số các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Brazil vào Việt Nam tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó ngoài mặt hàng ngô và quặng khoáng sản như nêu trên, còn có một số nhóm hàng cũng tăng mạnh như: Phế liệu sắt thép tăng 86,5%, đạt 0,17 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 48%, đạt 5,75 triệu USD; chế phẩm thực phẩm tăng 45,9%, đạt 0,8 triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 41,5%, đạt 5,57 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Kim loại thường giảm 74%, đạt 1,77 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 31,6%, đạt 32,05 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng giảm 31,1%, đạt 9,69 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Brazil 8 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 8/2019
|
+/- so với tháng 7/2019(%)
|
8 tháng đầu năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
187.033.058
|
3,51
|
1.689.426.154
|
26,93
|
Ngô
|
78.199.417
|
175,86
|
457.856.161
|
348,46
|
Quặng và khoáng sản khác
|
24.177.114
|
-49,92
|
296.259.692
|
61,62
|
Đậu tương
|
24.600.643
|
|
201.616.007
|
39,98
|
Bông các loại
|
5.017.101
|
-79,21
|
170.408.377
|
-2,83
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
13.856.032
|
0,76
|
155.816.948
|
-52,24
|
Hàng hóa khác
|
13.650.742
|
-12,63
|
117.358.668
|
|
Sắt thép các loại
|
711.297
|
-96,87
|
87.480.046
|
19,22
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
5.856.679
|
-19,55
|
58.627.829
|
-9,48
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.953.784
|
-1,32
|
48.594.954
|
20,13
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
5.274.449
|
3,08
|
32.047.177
|
-31,61
|
Lúa mì
|
|
|
23295728
|
|
Hóa chất
|
2.515.872
|
-40,23
|
13.183.513
|
-20,85
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.968.339
|
69,57
|
9.685.199
|
-31,05
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
854.751
|
-35,66
|
5.752.187
|
47,97
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.980.410
|
145,79
|
5.569.060
|
41,5
|
Hàng rau quả
|
980.323
|
746,52
|
3.124.099
|
-17,74
|
Kim loại thường khác
|
263.953
|
-52,99
|
1.771.830
|
-74,01
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
85.897
|
-27,16
|
804.624
|
45,88
|
Phế liệu sắt thép
|
86.255
|
-1,76
|
174.057
|
86,51
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn: VITIC