menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa xuất khẩu sang Anh 6T/2020 đạt kim ngạch 2,2 tỷ USD

12:37 20/07/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Anh trong tháng 6/2020 đạt 401,5 triệu USD, tăng 30,13% so với tháng trước đó, nhưng tính tổng cả 6 tháng đầu năm, kim ngạch vẫn sụt giảm 19,75% so với cùng kỳ, đạt 2,23 tỷ USD.

Thương mại Việt – Anh sụt giảm chủ yếu do dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19 khiến nhu cầu tiêu dùng giảm, đồng bảng Anh tiếp tục mất giá so với USD và các chuyến bay thương mại giữa hai nước tạm dừng từ đầu tháng 4/2020.

Ba năm gần đây, Việt Nam xuất khẩu sang Anh tập trung vào điện thoại - linh kiện, hàng dệt may, giày dép, thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính - linh kiện, hạt điều, cà phê, hạt tiêu…

Trong 6 nhóm hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD nửa đầu năm 2020, 4 nhóm có kim ngạch sụt giảm và 2 nhóm có kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Cụ thể: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 678,52 triệu USD (-32,52%), chiếm tỷ trọng 30,36%; hàng dệt, may đạt 251,87 triệu USD (-29,83%), chiếm tỷ trọng 11,27%; giày dép các loại đạt 250,89 triệu USD (-22,4%), chiếm tỷ trọng 11,22%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 118,31 triệu USD (-0,31%), chiếm tỷ trọng 5,29%). Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 229,95 triệu USD (+108,68%), chiếm 10,29% thị phần; hàng thủy sản đạt 140,47 triệu USD (+13,25%), chiếm 6,28% thị phần.
Đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Anh, dư địa tăng trưởng thị trường tại Anh cho sản phẩm Việt Nam còn rất lớn vì tất cả các sản phẩm xuất khẩu Việt Nam chỉ chiếm được không quá 1% thị phần trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa mỗi năm của Anh. Triển vọng EVFTA có hiệu lực trong 01/8 tới đây sẽ giúp nhiều sản phẩm Việt Nam có lợi thế cạnh tranh hơn các sản phẩm cùng loại đến từ các nước chưa có FTA với Anh như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines, Myanma và Brazil.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

401.498.410

30,13

2.235.272.026

-19,75

100

Điện thoại các loại và linh kiện

121.001.041

98,68

678.521.049

-32,52

30,36

Hàng dệt, may

50.203.446

65,45

251.872.464

-29,83

11,27

Giày dép các loại

39.121.246

-5,52

250.891.258

-22,4

11,22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

32.481.774

-8,96

229.949.741

108,68

10,29

Hàng thủy sản

31.884.389

9,94

140.473.662

13,25

6,28

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

29.233.076

34,17

118.312.707

-0,31

5,29

Gỗ và sản phẩm gỗ

13.085.657

35,34

95.480.790

-40,52

4,27

Sản phẩm từ chất dẻo

9.309.110

3,89

50.220.007

-6,93

2,25

Hạt điều

8.807.329

41,36

44.197.393

-20,61

1,98

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.434.789

35,01

41.527.088

-11,38

1,86

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.335.167

19,12

35.176.279

-37,96

1,57

Cà phê

6.072.560

53,09

33.147.078

-24,55

1,48

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

7.342.783

54,57

31.379.764

-6,1

1,4

Sắt thép các loại

163.460

-98,85

21.143.279

78,99

0,95

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.183.587

16,15

14.108.346

-34,84

0,63

Sản phẩm từ sắt thép

2.559.015

99,94

13.522.703

-73,82

0,6

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.618.785

10,33

12.928.370

-16,1

0,58

Dây điện và dây cáp điện

726.058

-21,6

12.039.384

38,04

0,54

Sản phẩm gốm, sứ

2.687.342

148,59

11.722.390

-17,8

0,52

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.690.597

-1,66

11.180.883

-6,63

0,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.226.906

18,99

10.116.638

-3,82

0,45

Sản phẩm từ cao su

1.988.230

44,39

9.854.153

4,26

0,44

Hạt tiêu

1.658.234

-3,97

8.864.976

7,97

0,4

Xơ, sợi dệt các loại

1.463.046

155,85

6.573.744

-25,98

0,29

Hàng rau quả

1.108.330

57,88

5.040.152

27,4

0,23

Giấy và các sản phẩm từ giấy

298.577

111,47

2.591.705

-22,03

0,12

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

159.636

31,21

1.265.101

-15,8

0,06

Cao su

176.390

45,34

1.126.795

-32,38

0,05

Hàng hóa khác

18.477.850

16,92

92.044.130

-16,88

4,12

Nguồn:VITIC